ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 88/2007/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 60/2003/NĐ-CP cùa Chính phủ về việc phân cấp, lập, chấp hành, quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn 3661TCT/TCCB ngày 10/11/2004 của Tổng cục thuế về việc triển khai đề án mở rộng ủy nhiệm thu cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trực tiếp tổ chức, đôn đốc thu nộp các khoản thuế và thu khác vào Ngân sách Nhà nước, Công văn số 1089/TCT-DNK ngày 20/3/2007 của Tổng cục thuế về việc ủy nhiệm thu đối với hộ kinh doanh có môn bài bậc 3 nhưng không đủ điều kiện thu theo phương pháp kê khai;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố Hà Nội tại Công văn số 9360/CT-THDT ngày 12/07/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp
+ Thuế nhà đất
+ Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán ổn định từ 6 tháng đến 1 năm tại 100% các phường, xã, thị trấn, các chợ, với mức môn bài từ Bậc 4 đến Bậc 6, các hộ kinh doanh có môn bài bậc 3 nhưng không đủ điều kiện thu theo kê khai và các hộ kinh doanh thời vụ, vãng lai.
Điều 3. Các khoản thuế và thu khác theo quy định tại Điều 2 nộp 100% vào ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (có tên theo biểu phụ lục) được để lại Ngân sách phường, xã, thị trấn theo quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND thành phố Hà Nội;
Chi phí cho công tác quản lý, nghệip vụ được tính bằng 5% (đối với phường), 8% (đối với xã, thị trấn) trên số thuế thực nộp vào Ngân sách, được lấy từ nguồn kinh phí khoán chi của ngành thuế và nguồn kinh phí hỗ trợ của Thành phố, trong đó: 70% chi trực tiếp cho các ủy nhiệm thu và 30% chi cho nghiệp vụ phí, công tác quản lý…
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2007, thay thế Quyết định số 37/2005/QĐ-UB ngày 21/03/2005 của UBND thành phố Hà Nội.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊA BÀN MỞ RỘNG ỦY NHIỆM THU NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 07/8/2007 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | ĐỊA BÀN | STT | ĐỊA BÀN | ||
I | HOÀN KIẾM | 18 Phường & 6 Chợ | |||
1 | Phường Tràng Tiền | 13 | Phường Hàng Bài | ||
2 | Phường Trần Hưng Đạo | 14 | Phường Hàng Bạc | ||
3 | Phường Phúc Tân | 15 | Phường Đồng Xuân | ||
4 | Phường Phan Chu Trinh | 16 | Phường Cửa Nam | ||
5 | Phường Lý Thái Tổ | 17 | Phường Cửa Đông | ||
6 | Phường Hàng Trống | 18 | Phường Chương Dương | ||
7 | Phường Hàng Mã | 19 | Chợ Hàng Da | ||
8 | Phường Hàng Gai | 20 | Chợ Hàng Bè | ||
9 | Phường Hàng Đào | 21 | Chợ Đồng Xuân | ||
10 | Phường Hàng Buồm | 22 | Chợ Cửa Nam | ||
11 | Phường Hàng Bông | 23 | Chợ Cầu Đông | ||
12 | Phường Hàng Bồ | 24 | Chợ 19-12 | ||
II | HAI BÀ TRƯNG | 20 Phường & 4 Chợ | |||
25 | Phường Vĩnh Tuy | 37 | Phường Đồng Tâm | ||
26 | Phường Trương Định | 38 | Phường Đồng Nhân | ||
27 | Phường Thanh Nhàn | 39 | Phường Đông Mác | ||
28 | Phường Thanh Lương | 40 | Phường Cầu Dền | ||
29 | Phường Quỳnh Mai | 41 | Phường Bùi Thị Xuân | ||
30 | Phường Quỳnh Lôi | 42 | Phường Bạch Mai | ||
31 | Phường Phố Huế | 43 | Phường Bách Khoa | ||
32 | Phường Phạm Đình Hổ | 44 | Phường Bạch Đằng | ||
33 | Phường Nguyễn Du | 45 | Chợ Mơ | ||
34 | Phường Ngô Thì Nhậm | 46 | Chợ Hôm | ||
35 | Phường Minh Khai | 47 | Chợ Hòa Bình | ||
36 | Phường Lê Đại Hành | 48 | Chợ Đồng Tâm | ||
III | BA ĐÌNH | 14 Phường & 3 Chợ | |||
49 | Phường Vĩnh Phúc | 58 | Phường Kim Mã | ||
50 | Phường Trung Trực | 59 | Phường Giảng Võ | ||
51 | Phường Trúc Bạch | 60 | Phường Đội Cấn | ||
52 | Phường Thành Công | 61 | Phường Điện Biên | ||
53 | Phường Quan Thánh | 62 | Phường Cống Vị | ||
54 | Phường Phúc Xá | 63 | Chợ Thành Công | ||
55 | Phường Ngọc Khánh | 64 | Chợ Ngọc Hà | ||
56 | Phường Ngọc Hà | 65 | Chợ Châu Long | ||
57 | Phường Liễu Giai |
|
| ||
IV | ĐỐNG ĐA | 21 Phường | |||
66 | Văn Miếu | 77 | Ô Chợ Dừa | ||
67 | Văn Chương | 78 | Ngã Tư Sở | ||
68 | Trung Tự | 79 | Nam Đồng | ||
69 | Trung Phụng | 80 | Láng Thượng | ||
70 | Trung Liệt | 81 | Láng Hạ | ||
71 | Thổ Quan | 82 | Kim Liên | ||
72 | Thịnh Quang | 83 | Khương Thượng | ||
73 | Quốc Tử Giám | 84 | Khâm Thiên | ||
74 | Quang Trung | 85 | Hàng Bột | ||
75 | Phương Mai | 86 | Cát Linh | ||
76 | Phương Liên |
|
| ||
V | TÂY HỒ | 8 Phường và 3 Chợ | |||
87 | Xuân La | 93 | Phú Thượng | ||
88 | Phường Yên Phụ | 94 | Nhật Tân | ||
89 | Phường Tứ Liên | 95 | Chợ Yên Phụ | ||
90 | Phường Thụy Khuê | 96 | Chợ Nhật Tân | ||
91 | Phường Quảng An | 97 | Chợ Bưởi | ||
92 | Phường Bưởi |
|
| ||
VI | THANH XUÂN | 11 Phường & 5 Chợ | |||
98 | Thượng Đình | 106 | Khương Mai | ||
99 | Thanh Xuân Trung | 107 | Khương Đình | ||
100 | Thanh Xuân Nam | 108 | Hạ Đình | ||
101 | Thanh Xuân Bắc | 109 | Chợ TXB | ||
102 | Phương Liệt | 110 | Chợ Thượng Đình | ||
103 | Nhân Chính | 111 | Chợ Nhân Chính | ||
104 | Kim Giang | 112 | Chợ Kim Giang | ||
105 | Khương Trung | 113 | Chợ Khương Đình | ||
VII | CẦU GIẤY | 8 Phường & 3 Chợ | |||
114 | Phường Quan Hoa | 120 | Phường Trung Hòa | ||
115 | Phường Nghĩa Tân | 121 | Phường Dịch Vọng | ||
116 | Phường Nghĩa Đô | 122 | Chợ Đồng Sa | ||
117 | Phường Mai Dịch | 123 | Chợ Nghĩa Tân | ||
118 | Phường Dịch Vọng Hậu | 124 | Chợ Cầu Giấy | ||
119 | Phường Yên Hòa |
|
| ||
VIII | HOÀNG MAI | 14 Phường & 2 Chợ | |||
125 | Tương Mai | 133 | Phường Lĩnh Nam | ||
126 | Trần Phú | 134 | Phường Hoàng Văn Thụ | ||
127 | Thịnh Liệt | 135 | Phường Hoàng Liệt | ||
128 | Thanh trì | 136 | Phường Giáp Bát | ||
129 | Tân mai | 137 | Phường Định Công | ||
130 | Phường Yên Sở | 138 | Đại Kim | ||
131 | Phường Vĩnh hưng | 139 | Chợ Trương định | ||
132 | Phường Mai động | 140 | Chợ Mai Động | ||
IX | LONG BIÊN | 14 Phường | |||
141 | Việt hưng | 148 | Ngọc Lâm | ||
142 | Thượng thanh | 149 | Long biên | ||
143 | Thạch bàn | 150 | Giang biên | ||
144 | Sài Đồng | 151 | Gia Thụy | ||
145 | Phúc Lợi | 152 | Đức Giang | ||
146 | Phúc đồng | 153 | Cự Khối | ||
147 | Ngọc Thụy | 154 | Bồ Đề | ||
X | GIA LÂM | 22 Thị trấn, xã | |||
155 | Xã Yên Viên | 166 | Xã Dương Xá | ||
156 | Xã Yên Thường | 167 | Xã Dương Quang | ||
157 | Xã Văn Đức | 168 | Xã Dương Hà | ||
158 | Xã Trung Mầu | 169 | Xã Đông Dư | ||
159 | Xã Phú Thị | 170 | Xã Đình Xuyên | ||
160 | Xã Phù Đổng | 171 | Xã Đặng Xá | ||
161 | Xã Ninh Hiệp | 172 | Xã Đa Tốn | ||
162 | Xã Lệ Chi | 173 | Xã Cổ Bi | ||
163 | Xã Kim Sơn | 174 | Xã Bát Tràng | ||
164 | Xã Kim Lan | 175 | TT Yên Viên | ||
165 | Xã Kiêu Kỵ | 176 | TT Trâu Quỳ | ||
XI | TỪ LIÊM | 14 Thị trấn, xã & 2 chợ | |||
177 | Xuân phương | 186 | Minh khai | ||
178 | Xuân đỉnh | 187 | Mễ trì | ||
179 | Trung văn | 188 | Đông ngạc | ||
180 | Thụy Phương | 198 | Đại mỗ | ||
181 | Thượng Cát | 190 | Cổ nhuế | ||
182 | Tây Tựu | 191 | Xã Liên Mạc | ||
183 | Tây mỗ | 192 | Cầu Diễn | ||
184 | Phú diễn | 193 | Chợ diễn | ||
185 | Mỹ đình |
|
| ||
XII | THANH TRÌ | 16 Thị trấn, xã | |||
194 | Yên Mỹ | 202 | Tả Thanh Oai | ||
195 | Vĩnh Quỳnh | 203 | Ngũ Hiệp | ||
196 | Vạn Phúc | 204 | Ngọc Hồi | ||
197 | Tứ Hiệp | 205 | Liên Ninh | ||
198 | Thị trấn Văn Điển | 206 | Hữu Hòa | ||
199 | Thanh Liệt | 207 | Duyên Hà | ||
200 | Tân Triều | 208 | Đông Mỹ | ||
201 | Tam Hiệp | 209 | Đại Áng | ||
XIII | ĐÔNG ANH | 24 Thị trấn, xã | |||
210 | Xã Xuân Nộn | 222 | Xã Mai Lâm | ||
211 | Xã Xuân Canh | 223 | Xã Liên Hà | ||
212 | Xã Võng La | 224 | Xã Hải Bối | ||
213 | Xã Vịnh Ngọc | 225 | Xã Dục Tú | ||
214 | Xã Việt Hùng | 226 | Xã Đông Hội | ||
215 | Xã Vân Nội | 227 | Xã Cổ Loa | ||
216 | Xã Vân Hà | 228 | Xã Kim Nỗ | ||
217 | Xã Uy Nỗ | 229 | Xã Kim Chung | ||
218 | Xã Tiên Dương | 230 | Xã Đại Mạch | ||
219 | Xã Thụy Lâm | 231 | Xã Bắc Hồng | ||
220 | Xã Nguyên Khê | 232 | Thị trấn Đông Anh | ||
221 | Xã Nam Hồng | 233 | Tàm Xá | ||
XIV | SÓC SƠN | 26 Thị trấn, xã & 2 Chợ | |||
234 | Xã Xuân Thu | 248 | Xã Nam Sơn | ||
235 | Xã Xuân Giang | 249 | Xã Minh Trí | ||
236 | Xã Việt Long | 250 | Xã Minh Phú | ||
237 | Xã Trung Giã | 251 | Xã Mai Đình | ||
238 | Xã Tiên Dược | 252 | Xã Kim Lũ | ||
239 | Xã Thanh Xuân | 253 | Xã Hồng Kỳ | ||
240 | Xã Tân Minh | 254 | Xã Hiền Ninh | ||
241 | Xã Tân Hưng | 255 | Xã Đức Hòa | ||
242 | Xã Tân Dân | 256 | Xã Đông Xuân | ||
243 | Xã Quang Tiến | 257 | Xã Bắc Sơn | ||
244 | Xã Phú Minh | 258 | Xã Bắc Phú | ||
245 | Xã Phù Lỗ | 259 | Thị trấn Sóc Sơn | ||
246 | Xã Phù Linh | 260 | Chợ Thị trấn | ||
247 | Xã Phú Cường | 261 | Chợ Nỷ | ||
| Tổng cộng: | + Phường, xã, thị trấn: | 232 |
| |
|
| + Chợ: | 29 |
| |
- 1 Quyết định 129/2007/QĐ-UBND Điều chỉnh địa bàn ủy nhiệm thu trong Phụ lục địa bàn mở rộng ủy nhiệm thu năm 2007 kèm theo Quyết định 88/2007/QĐ-UBND do UBND thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 37/2005/QĐ-UB về việc thực hiện mở rộng uỷ nhiệm thu cho Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và ban quản lý các chợ trực tiếp thu một số loại thuế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thực hiện ủy nhiệm thu cho ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và tổ chức, ban quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 85/2014/QĐ-UBND về nộp thuế và trách nhiệm quản lý thu thuế Giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Luật quản lý thuế 2006
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998