ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 886/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 07 tháng 06 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 63/TTr-STTTT ngày 01/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình quản lý đầu tư xây dựng và triển khai hoạt động trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu kinh tế Bình Định, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết định định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Bình Định, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TRẠM THU PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban Hành kèm theo Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Uy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS); hướng dẫn trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, triển khai hoạt động các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Ảng-ten tự đứng: là loại ăng-ten có kết cấu tự đứng, không có dây co.
2. Ăng-ten dây co: là loại ăng-ten gồm kết cấu trụ chính ở giữa được giằng định vị bằng hệ thống dây co xung quanh.
Điều 3. Thẩm quyền giải quyết thủ tục đầu tư xây dựng trạm BTS
1. Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin chấp thuận vị trí xây dựng và thẩm định giải pháp kỹ thuật của trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố Quy Nhơn, Ban Quản lý Khu kinh tế Bình Định (gọi chung là cơ quan cấp phép) tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng trạm BTS căn cứ theo các quy định tại Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị, Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định, Quyết định 248/QĐ-UBND ngày 09/04/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định các khu vực phải xin cấp phép xây dựng, Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 11/06/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 của UBND tỉnh về việc Quy định các khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bình Định và các quy định tại Quy định này.
Điều 4. Đối với các trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
Các trạm BTS thuộc trường hợp được miễn xin cấp giấy phép xây dựng vẫn phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS theo quy định tại điều 6 của quy định này; đồng thời phải thông báo bằng văn bản trước 07 ngày (làm việc) khi khởi công xây dựng công trình cho cơ quan cấp phép và UBND cấp xã.
Điều 5. Trình tự thủ tục đầu tư xây dựng và triển khai hoạt động trạm BTS
Các nhà đầu tư, doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định phải thực hiện theo trình tự như sau:
1. Đăng ký kế hoạch xây dựng mới, phát triển trạm BTS hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Định (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) tại Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25 tháng 12 của năm trước; đăng ký các thiết kế mẫu trạm BTS (nếu có);
2. Báo cáo kế hoạch xây dựng trạm BTS chi tiết hàng quý bao gồm loại trạm, địa điểm dự kiến, độ cao ăng-ten, cấu hình và diện phủ sóng (theo mẫu Phụ lục 3) cho Sở Thông tin và Truyền thông để Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định về giải pháp kỹ thuật và sự phù hợp đối với quy hoạch chung của ngành;
3. Đăng ký kế hoạch xây dựng theo tiến độ của doanh nghiệp để Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức khảo sát và xem xét chấp thuận từng vị trí dựa trên báo cáo kế hoạch chi tiết hàng quý trước khi ký kết hợp đồng thuê đất hoặc nhà lắp đặt trạm BTS;
4. Trình Sở Tài nguyên - Môi trường hồ sơ xin giao đất, thuê đất, xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nếu có);
5. Nộp hồ sơ đề nghị cơ quan cấp phép xem xét cấp giấy phép xây dựng cho từng trạm BTS;
Cơ quan cấp phép gửi giấy phép xây dựng cho Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp xã nơi có công trình xây dựng trạm BTS để theo dõi;
6. Xuất trình giấy phép xây dựng cho chính quyền cấp xã trước khi khởi công xây dựng;
7. Báo cáo hoàn công cho các cơ quan cấp phép đế kiểm tra xác nhận sau khi công trình hoàn thành;
8. Báo cáo cho Sở Thông tin và Truyền thông ít nhất trước 07 ngày, khi đưa công trình vào vận hành sử dụng;
9. Tiến hành kiểm định, công bố sự phù hợp theo quy định đối với các trường hợp sau:
a. Đối với các công trình lắp đặt mới, doanh nghiệp phải tiến hành tổ chức kiểm định trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đưa công trình vào vận hành sử dụng và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông sau 10 ngày kể từ khi có chứng nhận kiểm định;
b. Đối với các công trình phải kiểm định lại như: thay đổi địa điểm lắp đặt, lắp đặt thay đổi độ cao ăng-ten, lắp đặt thêm ăng-ten mới tại cùng vị trí, thay đổi cấu hình (tăng công suất bức xạ, tăng kích thước ăng-ten, độ cao và hướng ăng- ten), doanh nghiệp phải tổ chức kiểm định trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày điều chỉnh và đưa công trình vào vận hành sử dụng và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông sau 10 ngày kể từ khi có chứng nhận kiểm định.
Điều 6. Hồ sơ xin chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS
Hồ sơ đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS bao gồm:
1. Tờ trình của doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông (theo mẫu Phụ lục 7);
2. Danh sách các trạm BTS xin chấp thuận vị trí xây dựng, trong đó nêu rõ cấu hình, công suất, độ cao ăng-ten, loại ăng-ten, phạm vi phủ sóng, dải tần hoạt động (theo mẫu Phụ lục 2);
3. Bản sao thiết kế kết cấu, thiết kế cột ăng-ten theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông (nếu cần);
4. Bản sao bản vẽ sơ đồ vị trí trạm BTS trên sơ đồ khu đất cần xây trạm đối với trạm BTS loại 1.
Điều 7. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Liên Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị và điều 15 của Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định ban hanh Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 8. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp giấy phép xây dựng
1. Thời hạn tổ chức khảo sát để chấp thuận địa điểm xây dựng là trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.
2. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo Điều 19 của Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN CHÚC NĂNG
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quản lý và hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch chuyên ngành liên quan đến việc phát triển hệ thống trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định;
2. Tổ chức xem xét, đánh giá giải pháp kỹ thuật và sự phù hợp với quy hoạch ngành; xem xét, chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định;
3. Chủ trì, hướng dẫn, định hướng việc chia sẻ dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông theo định hướng của tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền thông;
4. Phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan trong hoạt động cấp phép và xây dựng công trình trạm BTS;
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, kiểm định sự phù hợp theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và kiểm định kỹ thuật.
1. Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn toàn tỉnh;
2. Tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn thủ tục; cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trong phạm vi địa bàn phụ trách; gia hạn, điều chỉnh bổ sung và thu hồi giấy phép đã cấp.
Điều 11. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn về thủ tục xin giao đất, cho thuê đất và các vấn đề liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho công trình trạm BTS.
Điều 12. UBND các huyện, thành phố Quy Nhơn, Ban Quản lý các Khu kinh tế Bình Định
1. Hướng dẫn các quy trình thủ tục và cấp, gia hạn, điều chỉnh bổ sung và thu hồi giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn theo quy định;
2. Tham gia xem xét sự phù hợp với địa phương đối với các vị trí xây dựng trạm BTS theo yêu cầu của sở Thông tin và Truyền thông hoặc các trường hợp liên quan đến các quy hoạch khác trên địa bàn; liên quan đến công trình văn hóa hoặc công trình hạ tầng khác;
3. Tham gia, phối hợp quản lý mạng lưới hạ tầng viễn thông; quản lý quá trình xây dựng và phát triển trạm BTS trên địa bàn; xử lý các hành vi xâm hại, cản trở bất hợp pháp đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn; bảo đảm an toàn cho các công trình trạm BTS được triển khai đúng tiến độ, đúng quy hoạch;
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan chức năng giải quyết các vấn đề vướng mắc liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trạm BTS trên địa bàn; xử lý nghiêm các trường hợp xây dựng trạm BTS không đúng quy định.
Điều 13. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Hướng dẫn công tác triển khai xây dựng các trạm BTS đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh;
2. Chủ trì hướng dẫn việc chia sẻ dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông trong những trường hợp cần thiết;
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định có liên quan đến hoạt động của các trạm BTS, cung cấp thông tin có liên quan đến sóng điện từ trong thông tin di động đối với sức khoẻ cộng đồng;
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý các vi phạm trong hoạt động của trạm BTS.
1. Chủ trì hướng dẫn việc tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy định này;
2. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép xây dựng trạm BTS;
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý các vi phạm trong hoạt động xây dựng trạm BTS.
Điều 15. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hoạt động xây dựng trạm BTS và các vấn đề khác có liên quan.
1. Tổ chức việc cấp giấy phép xây dựng trạm BTS theo đúng quy định, đảm bảo thuận tiện và đơn giản hóa thủ tục hành chính;
2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và UBND xã, phường, thị trấn đẩy mạnh công tác quản lý việc xây dựng các trạm BTS trên địa bàn; thông báo công khai các công trình xây dựng trạm BTS đã có giấy phép xây dựng; kịp thời phát hiện và chấn chỉnh sai phạm trong hoạt động xây dựng trạm BTS;
3. Thường xuyên báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình xây dựng và hoạt động của các trạm BTS trên địa bàn và phản ánh các vướng mắc cần tháo gỡ; tổng hợp, báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn cho Sở Xây dựng và Sở Thông tin và Truyền thông theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm) để theo dõi.
Điều 17. Nhà đầu tư, doanh nghiệp
1. Xây dựng kế hoạch phát triển mạng thông tin di động, xây dựng lắp đặt mới các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương;
2. Tuân thủ và triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về xây dụng trạm BTS,
3. Phối hợp, tham gia cùng các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và giải thích về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS theo quy định pháp luật;
4. Chủ động cung cấp thông tin và phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các vướng mắc trong quá trình phát triển mạng lưới thông tin di động, xây dựng, lắp đặt các trạm BTS;
5. Báo cáo tình hình triển khai xây dựng lắp đặt, vận hành khai thác, sử dụng các trạm BTS trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và chính quyền địa phương rà soát thực trạng các trạm BTS đang hoạt động trên địa bàn tỉnh mà chưa được cấp giấy phép xây dựng.
Đối với các trạm BTS đã xây dựng và đang hoạt động trước thời điểm quy định này có hiệu lực:
1. Nếu phù hợp với quy hoạch và không vi phạm Điều 5 của Quyết định 248/QĐ-UBND ngày 09/04/2009 của UBND tỉnh Bình Định và Khoản 1 Điều 1 của Quyết định 405/QĐ-UBND ngày 11/06/2009 của UBND tỉnh Bình Định thì được tiếp tục hoạt động; Sở Thông tin và Truyền thông thông báo danh sách các trạm đảm bảo điều kiện nêu trên; đồng thời chủ đầu tư, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định, trình cấp thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xây dựng trong vòng 30 ngày kể từ ngày có thông báo;
2. Trường hợp không phù hợp với quy hoạch và trái với các quy định liên quan trước đó, giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các tổ chức, chủ đầu tư, doanh nghiệp báo cáo các cơ quan chức năng kịp thời tổng hợp và báo cáo cấp thẩm quyền xem xét quyết định./.
Phụ lục 1: Mẫu tờ trình xin chấp thuận vị trí triển khai xây dựng trạm BTS
(Tên doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./TTr-……… | ……….,ngày…tháng…năm… |
TỜ TRÌNH
Về việc xin chấp thuận vị trí triển khai xây dựng trạm BTS.
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định.
Căn cứ Quy hoạch số .... ngày…/…/…của (đơn vị cấp trên có thẩm quyền phê duyệt)…đã được phê duyệt tại Quyết định số .... ngày…/…/…của (đơn vị cấp trên có thẩm quyền phê duyệt)…về việc…;
Căn cứ Kế hoạch số .... ngày .../.../...(cụ thể giai đoạn thực hiện) …
(nêu rõ mục đích về đầu tư phát triển hạ tầng mạng thông tin di động của…).
(Tên doanh nghiệp) … kính trình Sở Thông tin và Truyền
thông xem xét chấp thuận các vị trí triển khai xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định. Các văn bản kèm theo:
1. Danh sách các trạm BTS xin chấp thuận để xây dựng;
2. Bản sao Quyết định Quy hoạch;
3. Bản sao Kế hoạch phát triển trạm BTS cụ thể của giai đoạn.
Nơi nhận: | Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 2: Mẩu danh sách các trạm BTS xin chấp thuận vị tri.
(Tên doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CÁC TRẠM BTS XIN CHẤP THUẬN VỊ TRÍ
(Kèm theo Tờ trình số:…, ngày…/…/…)
Stt | Tên trạm | Tọa độ | Huyện, thành phố | Thị trấn, xã,phường | Địa chỉ | Chủ sở hữu đất | Diện tích sử dụng | Loại ăng-ten | Độ cao (m) | Loại trạm | Dải tần hoạt động | Cấu hình | Phạm vi phủ sóng (Km) | Chức năng của trạm | ||
N | E | Số máy phát/thu | Công suất | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………,ngày…tháng...năm… |
Ghi chú:
- (2) Tên trạm: hoặc mã trạm;
- (7) Địa chỉ: ghi rõ thôn, xóm hoặc số nhà, đường;
- (10) Loại ăng-ten: dây co hoặc tự đứng;
- (12) Loại trạm: loại 1 hoặc loại 2.
- (17) Chức năng của trạm là: phát triển mới, chổng nghẽn, trạm gốc hay trạm chuyển tiếp.
Phụ lục 3: Mẫu báo cáo kế hoạch xây dựng trạm BTS chi tiết từng Quý.
(Tên doanh nghiệp có chức năng xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kế hoạch xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quý......................................................................................... năm
Stt | Tên trạm | Tọa độ | Huyện, thành phố | Thị trấn, xã,phường | Loại ăng-ten | Đô cao (m) | Loại trạm | Cấu hình | Phạm vi phủ sóng (Km) | Chức năng của trạm | Loại hình triển khai | ||
N | E | Số máy phát/thu | Công suất | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……………, ngày tháng năm……. |
Ghi chú:
- (2) Tên trạm: hoặc mã trạm;
- (10) Loại ăng-ten: dây co hoặc tự đứng;
- (12) Loại trạm: loại 1 hoặc loại 2.
- (17) Chức năng của trạm là: phát triển mới, chống nghẽn, trạm gốc hay trạm chuyển tiếp;
- (18) Loại hình triển khai là dùng chung hoặc tự xây dựng mới.
- 1 Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định về khu vực cấp phép xây dựng đối với công trình thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 07/2017/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2009 về điều chỉnh Quyết định 248/QĐ-UBND quy định khu vực phải xin cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2009 quy định về khu vực phải xin cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật xây dựng 2003
- 12 Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 1 Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 07/2017/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định về khu vực cấp phép xây dựng đối với công trình thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020