ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 887/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 04 tháng 4 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng, tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/207/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 18/TTr-STC ngày 26/01/2018 và công văn số 582/STC-GCS ngày 16/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung:
- Máy tính các loại (máy chủ, bộ máy tính để bàn: kể cả bộ lưu điện và bàn ghế để máy vi tính), máy tính xách tay, máy in, máy photocopy, máy scan và các thiết bị tương đương;
- Trang thiết bị thuộc các Đề án, Dự án sử dụng nguồn vốn thường xuyên của ngành giáo dục được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bàn, ghế học sinh các cấp học;
- Thiết bị đồ chơi ngoài trời các loại;
- Trang thiết bị giảng dạy của trường Đại học Thủ Dầu Một;
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo và bộ thiết bị dạy học tối thiểu (khi có chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới);
- Trang thiết bị ngành y tế, kể cả trang thiết bị giảng dạy.
2. Đơn vị thực hiện
a) Sở Thông tin và Truyền thông: thực hiện mua sắm tập trung đối với: máy tính các loại (máy chủ, bộ máy tính để bàn: kể cả bộ lưu điện và bàn ghế để máy vi tính), máy tính xách tay, máy in, máy photocopy, máy scan và các thiết bị tương đương, kể cả các máy móc thiết bị cho văn phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị của ngành giáo dục và y tế; trừ điện thoại thông minh (smart phone), ti vi thông minh (smart tivi) các loại hộp thiết bị thông tin (smart box).
b) Sở Giáo dục và đào tạo: thực hiện mua sắm tập trung đối với:
- Trang thiết bị thuộc các Đề án, Dự án sử dụng nguồn vốn thường xuyên được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thiết bị công nghệ thông tin, điện, điện tử và phần mềm kèm theo (Máy vi tính các loại; bảng tương tác thông minh; máy in; máy scan; máy photocopy; máy chiếu; tivi; máy điều hòa; hệ thống camera; hệ thống âm thanh...);
- Bàn, ghế học sinh các cấp học;
- Thiết bị đồ chơi ngoài trời các loại;
- Trang thiết bị giảng dạy của trường Đại học Thủ Dầu Một;
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo và bộ thiết bị dạy học tối thiểu (khi có chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới).
3. Việc điều chỉnh danh mục mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện của tỉnh theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tập trung
1. Kinh phí được cơ quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương;
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định này;
4. Nguồn kinh phí từ quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn về quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
5. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
6. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập trong trường hợp mua sắm trang thiết bị y tế.
Điều 3. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
1. Đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh tổ chức mua sắm tập trung theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Việc mua sắm tập trung được thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung, trừ trường hợp mua tài sản thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ có yêu cầu áp dụng theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị mua sắm tập trung
1. Tập hợp nhu cầu, lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản.
2. Tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản, phát hành tài liệu mô tả chi tiết các tài sản được lựa chọn; quy định mẫu hợp đồng mua sắm làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm với nhà cung cấp trong trường hợp áp dụng mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung; trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản trong trường hợp áp dụng mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp.
4. Tổ chức thực hiện hoặc tham gia bàn giao, tiếp nhận tài sản mua sắm tập trung.
5. Công khai việc mua sắm tài sản theo quy định.
6. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện mua sắm điện tử theo quy định.
7. Giám sát việc thực hiện thỏa thuận khung, hợp đồng của các nhà thầu được lựa chọn; tiếp nhận, xử lý thông tin phản hồi từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.
9. Thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư, trách nhiệm của bên mời thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Dương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế các văn bản của UBND tỉnh: Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 về công bố danh mục mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Công văn số 3525/UBND-VX ngày 23/9/2016 và Công văn số 5096/UBND-VX ngày 09/11/2017./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NHỎ LẺ, THÔNG THƯỜNG, RẺ TIỀN, MAU HƯ HỎNG KHÔNG ÁP DỤNG MUA SẮM TẬP TRUNG
(Kèm theo Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 04 /4/2018 của UBND tỉnh)
Stt | Tên trang thiết bị y tế | Đơn vị tính |
1 | Adapter máy huyết áp điện tử | Cái |
2 | Ẩm kế | Cái |
3 | Áo nệm giường bệnh nhân | Cái |
4 | Ballon (túi bóp bóng) các cỡ | Cái |
5 | Bàn chải phẫu thuật | Cái |
6 | Bàn inox các loại | Cái |
7 | Bàn lăn gỗ massage chân | Cái |
8 | Băng ca đẩy inox các loại | Cái |
9 | Băng ca nhôm các loại | Cái |
10 | Bảng đo thị lực (có hộp đèn) | Cái |
11 | Bao vải huyết áp các loại | Cái |
12 | Bình đựng bơm kim tiêm, vật sắt nhọn các loại | Cái |
13 | Bình kiềm Inox các loại | Cái |
14 | Bình lọc ẩm oxy | Bộ |
15 | Bình oxy + đồng hồ đo áp lực + van điều chỉnh + bình làm ẩm + cannula thở oxy các cở + dây dẫn oxy | Bộ |
16 | Bộ chọc dò màng phổi | Bộ |
17 | Bo chuông điện tim các loại | Cái |
18 | Bộ đặt nội khí quản các loại, cỡ | Bộ |
19 | Bộ đèn hồng ngoại | Bộ |
20 | Bộ đèn tia cực tím diệt khuẩn | Bộ |
21 | Bộ đồng hồ đo áp lực + van điều chỉnh + bình làm ẩm + cannula thở oxy các cở + dây dẫn oxy | Bộ |
22 | Bộ dụng cụ chọc dò ngoài màng tim | Bộ |
23 | Bộ dụng cụ phun khí dung các loại | Cái |
24 | Bộ dụng cụ tai mũi họng | Cái |
25 | Bộ giá đỡ giữ bơm định liều | Cái |
26 | Bộ giác hút | Cái |
27 | Bộ hút Karman | Cái |
28 | Bộ huyết áp đồng hồ + Ống nghe các loại | Bộ |
29 | Bồn hạt đậu các loại | Cái |
30 | Bóng bóp các loại, cỡ | Cái |
31 | Bozi các loại | Bộ |
32 | Cân có thước đo các cỡ | Cái |
33 | Cán dao mổ các cỡ, loại | Cái |
34 | Cân đồng hồ các loại | Cái |
35 | Cán gương các loại | Cái |
36 | Cân tanita HA 552 | Cái |
37 | Cân tiểu ly điện tử 250mg | Cái |
38 | Cây bóc tách các loại, cỡ | Cây |
39 | Cây dũa xương các loại, cỡ | Cây |
40 | Cây lấy di vật tai - mũi - họng các loại, cỡ | Cái |
41 | Cây nạo ngà | Cây |
42 | Cây nạo xương ổ răng | Cây |
43 | Cây nạy các loại, cỡ | Cây |
44 | Cây tháo vòng | Cây |
45 | Cây treo dịch truyền các loại | Cái |
46 | Cây vén trụ amidal | Cái |
47 | Chén chum inox các cỡ | Cái |
48 | Chổi rửa nội soi Trocar các cỡ | Cái |
49 | Cột lưu lượng Oxy các loại | Cái |
50 | Đai bao tay giữ bàn tay yếu | Cái |
51 | Đai kéo cột sống cổ | Cái |
52 | Đai kéo lưng | Cái |
53 | Đai vai các số | Cái |
54 | Đai xương đòn các số | Cái |
55 | Dao đốt điện | Cái |
56 | Dây điện châm các loại | Cái |
57 | Dây garo các loại | Sợi |
58 | Dây nối máy hút, bóc rửa các loại | Sợi |
59 | Đè lưỡi Inox | Cây |
60 | Đèn Clar khám Tai Mũi Họng | Cái |
61 | Đèn cực tím các loại | Cái |
62 | Đèn gù các loại | Bộ |
63 | Đèn trám thẩm mỹ | Cái |
64 | Điện cực dán/miếng dán điện cực các loại | Miếng |
65 | Giá treo, giá để dụng cụ các loại | Cái |
66 | Giường bệnh các loại | Cái |
67 | Gương soi họng thanh quản | Cái |
68 | Hộp đèn đọc phim X-Quang | Cái |
69 | Hộp Inox các loại | Bộ |
70 | Huyết áp điện tử các loại | Bộ |
71 | Kềm, kéo, kẹp, nhíp,…các loại | Cái |
72 | Khay chữ nhật các loại | cái |
73 | Khay quả đậu Inox các loại | Cái |
74 | Kính bảo hộ các loại | Cái |
75 | Kính lúp các loại | Cái |
76 | Máy đo đường huyết cá nhân các loại | Cái |
77 | Máy hút ẩm kho | Cái |
78 | Máy hút đàm nhớt các loại | Cái |
79 | Máy phun khí dung các loại | Cái |
80 | Máy xông các loại | Cái |
81 | Micro pipet các loại | Cái |
82 | Mũ điện não các loại | Cái |
83 | Mũi khoan xương các cở | Cái |
84 | Nẹp xương các loại (cỡ) | Cái |
85 | Nhiệt kế, ẩm kế các loại | Cái |
86 | Ống nghe các loại | Cái |
87 | Ống tiêm sắt các loại | Cái |
88 | Pin các loại máy bơm tiêm điện, tự động | Cái |
89 | Rọ mây treo ngón tay các loại | Cái |
90 | Thước đo các loại, cỡ | Cái |
91 | Tủ các loại phục vụ Khám Chữa bệnh | Cái |
92 | Túi chườm các loại | Cái |
93 | Túi cứu thương, vali các loại | Cái |
94 | Van âm đạo các loại | Cái |
95 | Xe đẩy bệnh nhân các loại | Cái |
96 | Xe đẩy bình oxy | Cái |
97 | Xe đẩy Inox các loại | Cái |
98 | Xe tiêm inox các loại | Cái |
99 | Máy điện châm Các loại | Cái |
100 | Các dụng cụ phục hồi chức năng đơn giản | Bộ, cái |
101 | Xe lăn các loại | Chiếc |
- 1 Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 887/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 887/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1 Quyết định 2186/QĐ-UBND phê duyệt cấu hình, thông số kỹ thuật và mức giá dự toán tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1289/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và giao đơn vị thực hiện mua sắm tập trung năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Khoản 1.3 Điều 1 Quyết định 486/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7 Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 9 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 1 Quyết định 2186/QĐ-UBND phê duyệt cấu hình, thông số kỹ thuật và mức giá dự toán tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1289/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và giao đơn vị thực hiện mua sắm tập trung năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Khoản 1.3 Điều 1 Quyết định 486/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7 Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn