UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2006/QĐ-UBND | Vinh, ngày 13 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐINH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY VÀ ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2006/NQ-HĐND ngày 8/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 7;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2213/TTr.TCVG ngày 07/9/2006 về việc quy định mức thu phí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung về phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô:
Phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô được thu từ tổ chức, cá nhân có nhu cầu giữ phương tiện và được xác định theo đầu phương tiện được hưởng dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô.
2. Mức thu.
a) Phí trông giữ xe tại bệnh viện, trường học, chợ, bến xe, bến tàu, nhà ga, khu chung cư và các khu vực có các điều kiện tương đương.
Đơn vị tính: 1.000đ/lượt
TT | Loại phương tiện | Mức trông giữ ban ngày | Mức trông giữ ban đêm | Mức trông giữ theo tháng | |||
Vinh, thị xã | Các huyện | Vinh, thị xã | Các huyện | Vinh, thị xã | Các huyện | ||
1 | Xe đạp, xe thô sơ khác | 0,5 | 1,0 | 10 | 7 | ||
2 | Xe máy, xe mô tô 2 bánh | 1 | 2 | 20 | 14 | ||
3 | Ôtô |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Loại ôtô con dưới 7 chỗ ngồi | 5 | 3 | 8 | 6 | 100 | 70 |
3.2 | Ôtô khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3, 5 tấn | 6 | 4 | 13 | 11 | 120 | 90 |
3.3 | Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3, 5 tấn-10 tấn | 7 | 6 | 16 | 14 | 160 | 120 |
3.4 | Xe tải trên 10 tấn và xe sơ mi rơ mooc và các loại xe khác | 9 | 7 | 18 | 16 | 170 | 130 |
b) Phí trông giữ phương tiện tại các điểm vui chơi giải trí, khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá vào các ngày lễ, Tết, hoặc tại các điểm, bãi trông giữ xe có điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện thông thường, hoặc trông giữ những xe ôtô có chất lượng cao, hoặc có nhu cầu gửi xe kéo dài quá thời gian 1 ngày đêm, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì áp dụng hệ số điều chỉnh từ 1,0 - 2lần đối với từng loại phương tiện tương ứng trong cùng thời gian.
c) Các loại phương tiện trông giữ liên tục quá 1 ngày đêm - dưới 20 ngày đêm được xác định mức thu phí như sau:
- Xe đạp: 2.000đ/ngày đêm;
- Xe thô sơ khác (xe xích lô, ba gác,..): 3.000đ/ngày đêm;
- Xe máy, xe môtô 2 bánh: 3.000đ/ngày đêm;
- Xe khách dưới 16 chỗ ngồi, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 3, 5 tấn, xe con, máy kéo: 15.000đ/ngày đêm;
- Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên, xe tải và các loại xe chuyên dùng có trọng tải từ 3, 5 tấn-10 tấn: 20.000đ/ngày đêm.
- Xe tải có trọng tải trên 10 tấn, xe sơ mi rơ mooc và các loại xe ôtô khác: 25.000đ/ngày đêm.
3. Khoảng thời gian trông giữ xe và lượt xe.
a) Trông giữ xe ban ngày: Được tính từ 6h sáng -22h cùng ngày.
b) Trông giữ ban đêm: Được tính từ sau 22h ngày hôm trước - 6h sáng ngày hôm sau.
c) Trông giữ xe theo tháng: Gửi thường xuyên từ 20 ngày trở lên.
d) Lượt gửi xe được tính cho 1 lần gửi vào và lấy ra.
4. Tổ chức thu: Tất cả tổ chức, cá nhân mở dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn đều thực hiện thu phí theo quy định này, kể cả các cơ quan hành chính có đơn vị sự nghiệp hoạt động trong phạm vi địa giới của cơ quan thì được áp dụng mức thu phí này.
5. Các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh không tổ chức thu phí đối với phương tiện của những người làm việc tại cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Các đối tượng thu phí quy định tại khoản 1 Điều 1 thực hiện việc đăng ký, kê khai, chế độ thu nộp, quản lý với cơ quan thuế trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 3. Tổ chức quản lý phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô:
a) Phí trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô từ dịch vụ trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô do Nhà nước đầu tư:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu như bệnh viện, Trung tâm y tế, các trung tâm thể thao,.. được trích để lại 60% nhằm bù đắp các chi phí đã bỏ ra, số còn lại 40% nộp ngân sách Nhà nước. Hàng năm đơn vị sự nghiệp có thu lập kế hoạch thu chi gửi cơ quan quản lý trực tiếp và cơ quan thuế, tài chính cùng cấp để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
- UBND xã, phường, thị trấn hoặc đơn vị nơi có phát sinh dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tổ chức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư. Số phí do UBND xã, phường, thị trấn thu được điều tiết 100% cho Ngân sách xã, phường, thị trấn và phải nộp vào tài khoản ngân sách xã, phường tại Kho bạc Nhà nước.
- Phí trông giữ xe máy, xe đạp thu từ các dịch vụ trông giữ xe học sinh cấp học phổ thông của các trường học trên địa bàn tỉnh bằng 50% mức thu tối thiểu của loại hình trông giữ xe theo tháng và được để lại 100% số phí thu được và được cân đối vào phục vụ nhu cầu chi của Nhà trường.
b) Phí trông giữ xe máy, xe đạp và ôtô thu từ các dịch vụ của tư nhân hoặc doanh nghiệp đầu tư không do nhà nước đầu tư, hoặc do nhà nước đầu tư đã chuyển cho tổ chức cá nhân quản lý theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước; số tiền này được xác định là doanh thu của tổ chức cá nhân, tổ chức cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí đã thu được và có quyền quản lý sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp đầy đủ thuế theo quy định của pháp luật.
c) Cục trưởng Cục thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện thu và quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính và các Sở Ban ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí căn cứ Quyết định thi hành. /.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 84/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu và chế độ thu, nộp phí trông giữ xe đạp xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1 Nghị quyết 149/2006/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và ôtô trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3 Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 84/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu và chế độ thu, nộp phí trông giữ xe đạp xe máy và ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước