- 1 Kế hoạch 2995/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Kế hoạch 2693/KH-UBND thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Kế hoạch 1723/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2021 THEO CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3040/TTr-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Đắk Nông như sau:
- Hộ nghèo: Có 18.290 hộ, 87.125 khẩu, chiếm tỷ lệ 11,19%.
- Hộ cận nghèo: Có 10.929 hộ, 47.760 khẩu, chiếm tỷ lệ 6,69%.
(Có biểu tổng hợp chi tiết đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo danh sách Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(kèm theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Stt | Huyện/Tp | Tổng số hộ chung | Tổng số khẩu chung | Tổng số hộ nghèo | Tổng số khẩu hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo (%) | Tỷ lệ DTTS chung | Tỷ lệ DT TSTC | |||||||||||||||
Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DT tại chỗ | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DT tại chỗ | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DT tại chỗ | Trong đó | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DT tại chỗ | |||||||
Hộ CS CC | Hộ không có khả năng lao động | Chủ hộ là nữ | |||||||||||||||||||||
A | B | 1=2 3 | 2 | 3 | 4 | 5=6 7 | 6 | 7 | 8 | 9=10 11 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16=17 18 | 17 | 18 | 19 | 20=9/1 *100 | 21=10/3 *100 | 22=12/ 4*100 |
1 | Krông Nô | 19,662 | 12,469 | 7,193 | 2,001 | 82,607 | 49,877 | 32,730 | 8,764 | 1,247 | 308 | 939 | 455 | 7 | 65 | 268 | 5,789 | 1,154 | 4,635 | 2,279 | 6.34 | 13.05 | 22.74 |
2 | Cư Jút | 22,351 | 11,858 | 10,493 | 1,438 | 100,221 | 49,921 | 50,300 | 7,604 | 1,669 | 483 | 1,186 | 270 | 4 | 98 | 404 | 7,746 | 1,875 | 5,871 | 1,377 | 7.47 | 11.30 | 18.78 |
3 | Đắk Mil | 27,485 | 22,504 | 4,981 | 2,048 | 116,997 | 93,947 | 23,050 | 13,018 | 679 | 232 | 447 | 258 | 0 | 84 | 196 | 3,367 | 916 | 2,451 | 1,724 | 2.47 | 8.97 | 12.60 |
4 | Đắk Song | 20,858 | 17,196 | 3,662 | 2,070 | 82,872 | 68,048 | 14,824 | 8,601 | 1,176 | 659 | 517 | 345 | 2 | 82 | 363 | 4,885 | 2,522 | 2,363 | 1,597 | 5.64 | 14.12 | 16.67 |
5 | Đắk R'Lấp | 23,912 | 20,842 | 3,070 | 1,639 | 93,004 | 79,851 | 13,153 | 7,051 | 719 | 498 | 221 | 143 | 2 | 138 | 310 | 2,774 | 1,765 | 1,009 | 536 | 3.01 | 7.20 | 8.72 |
6 | Tuy Đức | 13,195 | 7,713 | 5,482 | 2,889 | 61,606 | 33,714 | 27,892 | 13,151 | 5,964 | 2,169 | 3,795 | 1,841 | 27 | 265 | 1,300 | 27,137 | 8,879 | 18,258 | 8,020 | 4520 | 69.23 | 63.72 |
7 | Đắk Glong | 17,086 | 8,330 | 8,756 | 3,051 | 74,180 | 29,515 | 44,665 | 13,566 | 6,690 | 1,107 | 5,583 | 1,802 | 12 | 181 | 1,038 | 34,817 | 4,641 | 30,176 | 8,093 | 39.15 | 63.76 | 59.06 |
8 | Gia Nghĩa | 18,901 | 16,831 | 2,070 | 671 | 66,129 | 57,695 | 8,434 | 3,146 | 146 | 45 | 101 | 73 | 0 | 17 | 78 | 610 | 161 | 449 | 320 | 0.77 | 4.88 | 10.88 |
Tổng cộng | 163,450 | 117,743 | 45,707 | 15,807 | 677,616 | 462,568 | 215,048 | 74,901 | 18,290 | 5,501 | 12,789 | 5,187 | 54 | 930 | 3,957 | 87,125 | 21,913 | 65,212 | 23,946 | 11.19 | 27.98 | 32.81 |
BẢNG TỔNG HỢP HỘ CẬN NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(kèm theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Huyện/Tp | Tổng số hộ chung | Tổng số khẩu chung | Tổng số hộ nghèo cận nghèo | Tổng số khẩu của hộ cận nghèo |
| Tỷ lệ DTTS chung | Tỷ lệ DT TSTC | |||||||||||||||
Tổng số | Kinh | DTTS Chung | Trong đó DT lại chỗ | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DT tại chỗ | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DT tại chỗ | Trong đó | Tổng số | Kinh | DTTS chung | Trong đó DT tại chỗ | Tỷ lệ (%) | ||||||
Hộ CS CC | Hộ không có khả năng lao động | Chủ hộ là nữ | |||||||||||||||||||||
A | B | 1=2 3 | 2 | 3 | 4 | 5=6 7 | 6 | 7 | 8 | 9=10 11 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16=17 18 | 17 | 18 | 19 | 20=9/1 *100 | 21=11/ 3*100 | 22=12/4 *100 |
1 | Krông Nô | 19,662 | 12,469 | 7,193 | 2,001 | 82,607 | 49,877 | 32,730 | 8,764 | 2,169 | 841 | 1,328 | 549 | 17 | 79 | 465 | 9,571 | 3,353 | 6,218 | 2,598 | 11.03 | 18.46 | 27.44 |
2 | Cư Jút | 22,351 | 11,858 | 10,493 | 1,438 | 100,221 | 49,921 | 50,300 | 7,604 | 1,405 | 484 | 921 | 309 | 3 | 47 | 363 | 6,407 | 1,907 | 4,500 | 1,568 | 6.29 | 8.78 | 21.49 |
3 | Đắk Mil | 27,485 | 22,504 | 4,981 | 2,048 | 116,997 | 93,947 | 23,050 | 13,018 | 994 | 409 | 585 | 330 | 0 | 75 | 192 | 4,579 | 1,840 | 2,739 | 1,493 | 3.62 | 11.74 | 16.11 |
4 | Đắk Song | 20,858 | 17,196 | 3,662 | 2,070 | 82,872 | 68,048 | 14,824 | 8,601 | 1,445 | 1,019 | 426 | 272 | 6 | 32 | 309 | 6,195 | 4,179 | 2,016 | 1,326 | 6.93 | 11.63 | 13.14 |
5 | Đắk R'Lấp | 23,912 | 20,842 | 3,070 | 1,639 | 93,004 | 79,851 | 13,153 | 7,051 | 839 | 584 | 255 | 109 | 2 | 65 | 284 | 3,473 | 2,292 | 1,181 | 518 | 3.51 | 8.31 | 6.65 |
6 | Tuy Đức | 13,195 | 7,713 | 5,482 | 2,889 | 61,606 | 33,714 | 27,892 | 13,151 | 1,440 | 718 | 722 | 369 | 5 | 27 | 224 | 5,879 | 2,930 | 2,949 | 1,600 | 10.91 | 13.17 | 12.77 |
7 | Đắk Glong | 17,086 | 8,330 | 8,756 | 3,051 | 74,180 | 29,515 | 44,665 | 13,566 | 2,513 | 925 | 1,588 | 481 | 8 | 1 | 375 | 11,175 | 3,861 | 7,314 | 3,220 | 14.71 | 18.14 | 15.77 |
8 | Gia Nghĩa | 18,901 | 16,831 | 2,070 | 671 | 66,129 | 57,695 | 8,434 | 3,146 | 124 | 64 | 60 | 29 | 0 | 6 | 44 | 481 | 243 | 238 | 125 | 0.66 | 2.90 | 4.32 |
Tổng cộng | 163,450 | 117,743 | 45,707 | 15,807 | 677,616 | 462,568 | 215,048 | 74,901 | 10,929 | 5,044 | 5,885 | 2,448 | 41 | 332 | 2,256 | 47,760 | 20,605 | 27,155 | 12,448 | 6.69 | 12.88 | 15.49 |
- 1 Kế hoạch 2995/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Kế hoạch 2693/KH-UBND thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Kế hoạch 1723/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình