- 1 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Lâm nghiệp 2017
- 5 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Thông tư 25/2019/TT-BNNPTNT quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 9 Kế hoạch 3785/KH-UBND năm 2021 về huy động tối đa các lực lượng, phương tiện, tài sản của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Kế hoạch 4124/KH-UBND năm 2021 về huy động lực lượng, phương tiện và tài sản của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để xử lý các tình huống cháy, sự cố, tai nạn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng; cơ chế hỗ trợ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của Công an tỉnh Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 24 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 31/TTr-SNN ngày 17 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giao Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum đảm bảo kịp thời, hiệu quả và theo quy định.
Điều 3. Trưởng ban Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HUY ĐỘNG CÁC LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN THAM GIA CHỮA CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Hiện nay toàn tỉnh có 609.666,41 ha rừng, chiếm trên 63,02% diện tích tự nhiên, trong đó diện tích rừng dễ cháy được xác định 227.439,46 ha. Trong thời gian qua, công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng đã được các cấp, các ngành, địa phương quan tâm, chỉ đạo triển khai thực hiện nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; số vụ và diện tích rừng bị thiệt hại do cháy rừng đã được hạn chế.
Tuy nhiên, do đặc điểm khí hậu khắc nghiệt, mùa khô hanh kéo dài nên hằng năm vẫn còn xảy ra cháy rừng, gây thiệt hại đến tài nguyên rừng và làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái; bên cạnh đó, diện tích rừng lớn, lực lượng và số lượng phương tiện, máy móc, dụng cụ chữa cháy rừng tại cơ sở còn thiếu, khó đáp ứng đối với các đám cháy lớn, phức tạp; vì vậy cần phải có sự hỗ trợ của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn toàn tỉnh.
Để kịp thời và nâng cao hiệu quả công tác chữa cháy rừng tại các vùng trọng điểm nhằm hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do cháy rừng gây ra, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Chủ động trong công tác chỉ đạo, chỉ huy và điều động lực lượng, phương tiện ứng cứu, hỗ trợ chữa cháy rừng khi xảy ra cháy lớn vượt quá khả năng kiểm soát của các địa phương nhằm hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về tính mạng, tài sản, tài nguyên rừng và môi trường sinh thái.
- Chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện, phương án và các điều kiện khác để khi có cháy xảy ra thì chữa cháy kịp thời, có hiệu quả.
2. Yêu cầu:
- Mọi hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng trước hết phải được thực hiện và giải quyết bằng lực lượng và phương tiện tại chỗ; lấy phòng ngừa là chính; phải tích cực và chủ động phòng ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các vụ cháy xảy ra và thiệt hại do cháy rừng gây ra.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành chức năng và chính quyền địa phương góp phần thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; tổ chức huy động các lực lượng, phương tiện, thiết bị, triển khai ngay các biện pháp chữa cháy rừng, hạn chế thấp nhất số vụ cháy rừng và thiệt hại do cháy rừng gây ra, góp phần phát triển bền vững về kinh tế - xã hội.
- Tuyên truyền để nâng cao nhận thức, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy rừng đến người dân trên địa bàn.
II. NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG
1. Nguyên tắc chữa cháy rừng:
- Chủ động, sẵn sàng nhân lực, nguồn lực, phương tiện, trang thiết bị cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng; phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng.
- Thông tin về dự báo, cảnh báo nguy cơ cháy rừng phải được thông báo nhanh chóng, kịp thời cho chủ rừng, chính quyền địa phương và các cơ quan chịu trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy rừng.
- Thực hiện phương châm 4 tại chỗ, bao gồm: Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ và hậu cần tại chỗ; chỉ đạo, chỉ huy thống nhất; phối hợp chặt chẽ các lực lượng tham gia chữa cháy rừng.
- Trong quá trình chữa cháy rừng cần phải đảm bảo an toàn về người, tài sản, các công trình, phương tiện, thiết bị tham gia chữa cháy rừng.
2. Khi xảy ra cháy rừng, lực lượng tại chỗ:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ rừng, trưởng thôn phải sử dụng ngay lực lượng tại chỗ có thể huy động được để dập tắt đám cháy. Nếu đám cháy vượt quá tầm kiểm soát của cơ sở thì chủ rừng, trưởng thôn báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã huy động lực lượng ở thôn khác, các đơn vị đóng chân trên địa bàn tham gia chữa cháy. Nếu đám cháy vượt quá tầm kiểm soát của cấp xã, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xin ứng cứu lực lượng. Nếu đám cháy vượt quá tầm kiểm soát của cấp huyện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc người được ủy quyền báo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua Ban Chỉ đạo công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum (Theo một trong các số điện thoại ở mục V của Phương án này).
- Cấp tỉnh chỉ hỗ trợ, ứng cứu chữa cháy rừng khi tính chất và mức độ nguy hiểm của đám cháy có nguy cơ lan rộng vượt quá khả năng kiểm soát của lực lượng cấp huyện.
1. Xác định các khu vực trọng điểm cháy rừng
Trên cơ sở các yếu tố khí tượng thủy văn, kết quả thống kê về lịch sử cháy rừng, số liệu về hiện trạng rừng và đặc điểm các khu rừng dễ cháy xác định được các vùng trọng điểm cháy rừng trên địa bàn tỉnh như sau:
- Khu vực 1: Có nguy cơ cháy rừng rất cao, gồm các huyện: Ngọc Hồi, Đăk Tô, Sa Thầy và Ia H'Drai với tổng diện tích rừng có nguy cơ cháy rất cao: 96.117,41 ha (trong đó, rừng tự nhiên là 45.018,40 ha; rừng trồng là 44.099,40 ha; Diện tích chưa thành rừng là 6.999,61 ha).
- Khu vực 2: Có nguy cơ cháy rừng cao, gồm các huyện: Đăk Hà, Kon Rẫy và thành phố Kon Tum, với tổng diện tích rừng có nguy cơ cháy cao: 25.742,26 ha (trong đó, rừng tự nhiên là 15.101,51 ha; rừng trồng là 5.786,86 ha; diện tích chưa thành rừng là 4.853,89 ha).
- Khu vực 3: Có nguy cơ cháy rừng trung bình, gồm các huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Kon Plông, với tổng diện tích rừng có nguy cơ cháy trung bình: 105.579,79 ha (trong đó, rừng tự nhiên là 92.295,46 ha; rừng trồng là 9.376,24 ha; diện tích chưa thành rừng là 3.908,09 ha).
(Có các Biểu từ 1-4 kèm theo )
2. Đặc điểm cháy rừng tại các khu vực trọng điểm
- Cháy rừng tại các khu vực trọng điểm ở tỉnh Kon Tum chủ yếu là cháy lan mặt đất và cháy lướt tán rừng, do có khối lượng vật liệu cháy lớn, vào mùa khô hằng năm lại chịu khô hạn, nắng nóng kéo dài, lượng bốc thoát hơi nước mạnh làm cho độ ẩm vật liệu cháy vào các tháng cao điểm của mùa cháy xuống rất thấp nên dễ bắt lửa; khi gặp gió lớn sẽ gây ra cháy rừng với quy mô lớn và khó có thể cứu chữa được.
- Thời gian thường xảy ra cháy rừng vào các tháng 1, 2, 3, 4 hằng năm. Loại rừng bị cháy chủ yếu là rừng trồng, rừng tre nứa. Nguyên nhân cháy chủ yếu do sử dụng lửa vô ý của người dân như: Đốt dọn nương rẫy, xử lý thực bì không đúng quy trình kỹ thuật dẫn đến để lửa cháy lan vào rừng và các hoạt động thu hái lâm sản phụ dưới tán rừng…
3. Phát hiện sớm điểm cháy rừng
- Đối với các khu vực rừng tự nhiên xa dân cư, căn cứ vào ảnh vệ tinh do Cục Kiểm lâm cung cấp để phát hiện sớm các điểm cháy rừng trên phạm vi của tỉnh; nếu phát hiện điểm cháy, tổ chức kiểm tra xác minh và báo cáo Tổ công tác liên ngành các cấp theo quy định.
- Đối với những vùng trọng điểm dễ cháy, nhất là khu vực rừng trồng, chủ rừng phân công trực theo đúng cấp dự báo cháy rừng để phát hiện sớm lửa rừng. Có thể quan sát đám cháy bằng hệ thống chòi canh lửa, ống nhòm; báo cháy bằng mạng lưới thông tin liên lạc. Khi phát hiện lửa rừng báo cáo về cơ quan chủ quản, đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng các cấp để có phương án cứu chữa.
IV. LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN CÓ THỂ HUY ĐỘNG HỖ TRỢ CHỮA CHÁY RỪNG
1. Khi nhận được đề nghị ứng cứu của cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tùy tình hình thực tế, yêu cầu huy động lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc của một số đơn vị tham gia hỗ trợ chữa cháy rừng đến các địa bàn huyện, thành phố, cụ thể như sau:
a. Địa bàn huyện Ia H'Drai: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại huyện Ia H'Drai:
- Lực lượng 167 người (Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng 56 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 50 người; Công an tỉnh 30 người; Chi cục Kiểm lâm 31 người).
- Phương tiện 47 chiếc (12 ô tô; 35 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 60 cái (Gồm 06 máy thổi gió; 07 Máy bơm; 12 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 10 bình chữa cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 07 loa chỉ huy cầm tay).
- Dụng cụ thủ công là 136 cái (Dao 54 cái; cuốc 11 cái; xẻng 08 cái; bàn dập 40 cái; câu liêm 12 cái; đèn pin 11 cái).
(Chi tiết tại biểu 05).
b. Địa bàn huyện Sa Thầy: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại huyện Sa Thầy:
- Lực lượng 165 người (Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng 20 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 50 người; Công an tỉnh 60 người; Chi cục Kiểm lâm 35 người).
- Phương tiện 47 chiếc (08 ô tô; 39 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 59 cái (06 máy thổi gió; 07 Máy bơm; 11 máy cắt cỏ; 08 Máy cưa; 12 bình chữa cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 07 loa chỉ huy cầm tay).
- Dụng cụ thủ công là 219 cái (Dao 72 cái; cuốc 25 cái; xẻng 32 cái; bàn dập 40 cái; câu liêm 10 cái; đèn pin 40 cái).
(Chi tiết tại biểu 06).
c. Địa bàn huyện Đăk Hà: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại huyện Đăk Hà:
- Lực lượng 76 người (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 30 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 25 chiếc (06 ô tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 48 cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 09 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 01 bình chữa cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 08 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 84 cái (Dao 29 cái; cuốc 03 cái; xẻng 02 cái; bàn dập 33 cái; đèn pin 17 cái).
(Chi tiết tại biểu 07).
d. Địa bàn huyện Kon Rẫy: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại huyện Kon Rẫy:
- Lực lượng 113 người (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 60 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 25 chiếc (06 ô tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 47 cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 09 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 01 bình chữa cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 07 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 132 cái (Dao 39 cái; cuốc 23 cái; xẻng 07 cái; bàn dập 33 cái; đèn pin 30 cái).
(Chi tiết tại biểu 08).
đ. Địa bàn huyện Kon Plông: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại huyện Kon Plông:
- Lực lượng 86 người (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 40 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 25 chiếc (06 ô tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 43 cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 09 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 01 bình chữa cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 03 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 92 cái (Dao 36 cái; cuốc 08 cái; xẻng 05 cái; bàn dập 33 cái; đèn pin 10 cái).
(Chi tiết tại biểu 09).
e. Địa bàn thành phố Kon Tum: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại thành phố Kon Tum:
- Lực lượng 306 người (Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng 25 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 85 người; Sư đoàn 10 là 150 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 58 chiếc (16 ô tô; 34 xe máy; 08 xe chữa cháy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 108 cái (10 máy thổi gió; 09 Máy bơm; 18 máy cắt cỏ; 17 Máy cưa; 16 bình chữa cháy; 08 mặt nạ dưỡng khí; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 20 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 378 cái (Dao 58 cái; cuốc 75 cái; xẻng 72 cái; bàn dập 93 cái; câu liêm 39 cái; đèn pin 26 cái; cưa tay 15 cái).
(Chi tiết tại biểu 10).
g. Địa bàn huyện Đăk Tô: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại huyện Đăk Tô:
- Lực lượng 226 người (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 30 người; Sư đoàn 10 là 150 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 32 chiếc (13 ô tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 53 cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 11 máy cắt cỏ; 11 Máy cưa; 01 bình chữa cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 10 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 352 cái (Dao 44 cái; cuốc 73 cái; xẻng 72 cái; bàn dập 93 cái; câu liêm 30 cái; đèn pin 25 cái; cưa tay 15 cái).
(Chi tiết tại biểu 11).
h. Địa bàn huyện Đăk Glei: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại huyện Đăk Glei:
- Lực lượng 139 người (Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng 40 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 50 người; Công an tỉnh 20 người; Chi cục Kiểm lâm 29 người).
- Phương tiện 43 chiếc (11 ô tô; 32 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 61 cái (06 máy thổi gió; 07 Máy bơm; 12 máy cắt cỏ; 09 Máy cưa; 12 bình chữa cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 07 loa chỉ huy cầm tay).
- Dụng cụ thủ công là 184 cái (Dao 50 cái; cuốc 17 cái; xẻng 40 cái; bàn dập 50 cái; câu liêm 12 cái; đèn pin 15 cái).
(Chi tiết tại biểu 12).
i. Địa bàn huyện Ngọc Hồi: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại huyện Ngọc Hồi:
- Lực lượng 127 người (Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng 28 người; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 50 người; Công an tỉnh 20 người; Chi cục Kiểm lâm 29 người).
- Phương tiện 46 chiếc (10 ô tô; 32 xe máy; 04 xe chữa cháy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 59 cái (06 máy thổi gió; 07 Máy bơm; 13 máy cắt cỏ; 09 Máy cưa; 10 bình chữa cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 06 loa chỉ huy cầm tay).
- Dụng cụ thủ công là 170 cái (Dao 41 cái; cuốc 13 cái; xẻng 36 cái; bàn dập 50 cái; câu liêm 14 cái; đèn pin 16 cái).
(Chi tiết tại biểu 13).
k. Địa bàn huyện Tu Mơ Rông: Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ cấp tỉnh có thể huy động hỗ trợ chữa cháy rừng tại huyện Tu Mơ Rông:
- Lực lượng 61 người (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 20 người; Công an tỉnh 15 người; Chi cục Kiểm lâm 26 người).
- Phương tiện 25 chiếc (06 ô tô; 19 xe máy).
- Máy móc chữa cháy rừng là 43 cái (08 máy thổi gió; 02 Máy bơm; 09 máy cắt cỏ; 10 Máy cưa; 01 bình chữa cháy; 02 ống nhòm; 06 máy định vị; 03 loa chỉ huy cầm tay; 01 nhà bạt; 01 bình chữa cháy đeo vai).
- Dụng cụ thủ công là 104 cái (Dao 33 cái; cuốc 07 cái; xẻng 06 cái; bàn dập 33 cái; đèn pin 25 cái).
(Chi tiết tại biểu 14).
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khi nhận được yêu cầu của Chủ tịch Ủy nhân dân tỉnh thì phải khẩn trương huy động lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc... thuộc phạm vi quản lý để tham gia chữa cháy rừng.
3. Đơn vị được điều động nhân lực, phương tiện, máy móc, dụng cụ chữa cháy rừng tự đảm nhận phương tiện vận chuyển nhân lực, máy móc, dụng cụ huy động từ đơn vị mình đến hiện trường vụ cháy để tham gia chữa cháy.
4. Trong trường hợp đặc biệt, khi có đám cháy lớn vượt quá khả năng chữa cháy của các lực lượng được huy động, thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ yêu cầu huy động tất cả các lực lượng sẵn có của các đơn vị theo Phương án này để ứng cứu (có thể không theo địa bàn như các đơn vị đã đăng ký).
Số điện thoại hệ thống chỉ đạo Phòng cháy, chữa cháy rừng của Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh như sau:
1. Trưởng Ban chỉ đạo:
- Đồng chí Nguyễn Hữu Tháp - Tỉnh ủy viên - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Số điện thoại văn phòng: 02603 506 999
- Số điện thoại di động: 0905 466 779
2. Phó trưởng Ban Thường trực Ban chỉ đạo:
- Đồng chí Nguyễn Tấn Liêm - Tỉnh ủy viên - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Số điện thoại văn phòng: 02603 864 260
- Số điện thoại di động: 0966 111 259
3. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh (Tổ giúp việc):
- Đồng chí Võ Sỹ Chung - Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm - Tổ trưởng Tổ giúp việc;
Số điện thoại: 0352.089.999
- Thường trực Tổ giúp việc - Phòng Quản lý BVR và Bảo tồn thiên nhiên:
Điện thoại: 0260.3863.887
VI. CÔNG TÁC Y TẾ TRONG QUÁ TRÌNH CHỮA CHÁY RỪNG
Sử dụng lực lượng y tế tại cơ sở theo Phương án huy động các lực lượng tham gia chữa cháy rừng cấp huyện, thành phố.
Căn cứ Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị liên quan khi được huy động tham gia chữa cháy rừng có trách nhiệm trực tiếp quản lý, chỉ huy lực lượng của đơn vị mình; phương tiện, dụng cụ, hậu cần phục vụ cho công tác chữa cháy rừng do các đơn vị chủ động bố trí.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
- Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị thực hiện; chủ động, kịp thời tham mưu đề xuất phương án huy động các lực lượng tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Khi nhận được yêu cầu từ các đơn vị, địa phương cần ứng cứu lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ tham gia chữa cháy rừng. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh huy động hoặc yêu cầu huy động lực lượng của các đơn vị có liên quan tham gia chữa cháy rừng.
2. Chi cục Kiểm lâm - Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
- Duy trì hệ thống thông tin liên lạc với Tổ công tác liên ngành các huyện, thành phố (Qua Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố), phân công nhiệm vụ trực phòng cháy, chữa cháy rừng, chỉ đạo bố trí lực lượng sẵn sàng tham gia ứng cứu chữa cháy rừng. Cụ thể:
- Chỉ đạo, đôn đốc các Hạt Kiểm lâm, các Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng thường xuyên bám địa bàn nắm bắt tình hình kịp thời về các vụ cháy rừng để có phương án ứng cứu.
- Củng cố các Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng sẵn sàng tham gia ứng cứu chữa cháy rừng khi có yêu cầu.
- Phân công lực lượng trực phòng cháy, chữa cháy rừng hàng ngày, sẵn sàng tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum
- Có kế hoạch sẵn sàng điều động lực lượng, phương tiện hỗ trợ cho các vùng trọng điểm cháy rừng khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Đảm bảo số lượng về lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc tham gia chữa cháy rừng tại địa bàn các huyện, thành phố theo Văn bản đăng ký của đơn vị (Văn bản số 263/TM-TH ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh về thống kê lực lượng, phương tiện có thể tham gia chữa cháy rừng).
4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Kon Tum
- Có kế hoạch sẵn sàng điều động lực lượng, phương tiện hỗ trợ cho các vùng trọng điểm cháy rừng khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Đảm bảo số lượng về lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc tham gia chữa cháy rừng tại địa bàn các huyện, thành phố theo đăng ký của đơn vị (Văn bản số 1108/BCH-TM ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh về thống kê lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động phối hợp tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum).
5. Công an tỉnh Kon Tum
- Có kế hoạch sẵn sàng điều động lực lượng, phương tiện hỗ trợ cho các vùng trọng điểm cháy rừng khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Khi cấp có thẩm quyền yêu cầu huy động tham gia chữa cháy rừng, đơn vị phải đảm bảo số lượng về lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc tham gia chữa cháy rừng tại địa bàn các huyện, thành phố theo Văn bản đăng ký của đơn vị (Văn bản số 941/CAT-PH10 ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Công an tỉnh về thống kê số lượng, lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động phối hợp tham gia chữa cháy rừng).
6. Sư Đoàn 10
- Có kế hoạch sẵn sàng điều động lực lượng, phương tiện hỗ trợ cho các vùng trọng điểm cháy rừng khi có đề nghị của cấp có thẩm quyền.
- Khi có lệnh huy động tham gia chữa cháy của cấp có thẩm quyền, phải đảm bảo số lượng về lực lượng, phương tiện, dụng cụ, máy móc tham gia chữa cháy rừng tại các địa bàn theo Văn bản đăng ký của đơn vị (Văn bản số 1663/TK-PTM ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Sư Đoàn 10).
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt phương án huy động các lực lượng tham gia chữa cháy rừng các cấp xã, huyện, thành phố. Đảm bảo cho việc chữa cháy rừng có hiệu quả.
- Đối với Phương án huy động các lực lượng tham gia chữa cháy rừng cấp huyện, thành phố cần có nội dung huy động lực lượng y tế tham gia để xử lý kịp thời các trường hợp bị tai nạn trong quá trình chữa cháy rừng.
- Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy. Củng cố kiện toàn lực lượng chữa cháy rừng cơ sở, nòng cốt là dân quân tự vệ.
- Thực hiện tốt việc phối hợp trong huy động lực lượng, phương tiện và chỉ huy chữa cháy rừng khi có cháy rừng xảy ra và chỉ đạo khắc phục hậu quả sau cháy rừng.
Trên đây là Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị tổng hợp, báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xem xét điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG DỄ CHÁY THEO TIỂU KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Huyện, Thành phố | Tổng DT (ha) | Địa điểm - Số hiệu tiểu khu | Ghi chú |
1 | Ngọc Hồi | 14,025.31 | Có ở phần chi tiết |
|
2 | Đăk Tô | 9,909.8 | Có ở phần chi tiết |
|
3 | Sa Thầy | 30,957.36 | Có ở phần chi tiết |
|
4 | IaH'drai | 41,224.92 | Có ở phần chi tiết |
|
5 | Đăk Hà | 8,013.51 | Có ở phần chi tiết |
|
6 | Kon Rẫy | 14,865.38 | Có ở phần chi tiết |
|
7 | TP K.Tum | 2,863.37 | Có ở phần chi tiết |
|
8 | Đăk Glei | 35,327.58 | Có ở phần chi tiết |
|
9 | Tu Mơ Rông | 55,385.49 | Có ở phần chi tiết |
|
10 | Kon Plông | 14,866.72 | Có ở phần chi tiết |
|
Tổng cộng | 227,439.46 |
|
| |
Cụ thể theo từng huyện như sau | ||||
I | HUYỆN NGOC HỒI | 14,025.31 |
|
|
A | Diện tích rừng | 12,518.70 |
|
|
I | Rừng trồng | 4,580.50 |
|
|
1 | Bạch đàn |
|
|
|
2 | Cao su | 2,909 |
|
|
3 | Thông 3 lá | 1,419 | 154, 171, 175, 183, 177, 178, 180, 181, 182 |
|
4 | Bời lời | 72.5 | 160; 183; 186 |
|
5 | Keo | 176 | 154, 165, 171, 183, 181, 182 |
|
6 | Keo Muồng | - |
|
|
7 | Muồng | - |
|
|
8 | Các loài khác | 4.4 | 183, 184 |
|
II | Rừng tự nhiên | 7,938.20 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 125.60 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá | - |
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá | 125.60 | 179 |
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim | - |
|
|
2 | Rừng tre nứa | 4,077.20 |
|
|
1.1 | Nứa | - |
|
|
1.2 | Vầu | - |
|
|
1.3 | Tre/luồng | - |
|
|
1.4 | Lồ ô | - |
|
|
1.5 | Các loài khác | 4,077 | 144, 152, 153, 155, 158, 161, 165, 170, 171, 187, 188, 192, 193, 200… |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 3,735.40 | 144, 152, 153, 155, 158, 161, 165, 170, 171, 187, 188, 192, 193, 200… |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,506.61 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,506.61 | 145, 148, 149, 152, 153, 154, 155, 156A, 157, 159, 160, 164, 165, 165A, 167, 170, 171, 171a, 173, 174, 174A, 177, 178, 179, 180, 181, 182, 183,184a, 186a, 187a, 189, 194, 194a, 195, 196, 197, 198, 200a, |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
II | HUYỆN ĐĂK TÔ | 9,909.82 |
|
|
A | Diện tích rừng | 7,341.96 |
|
|
I | Rừng trồng | 6,220.86 |
|
|
1 | Bạch đàn | 21.46 | 293;297 |
|
2 | Cao su | 3,332.13 | 278, 279, 280, 281, 282, 283, 284, 285, 286, 287, 288, 289, 290, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299, 300, 301, 302, 303, 304, 305, 306, 307, 308, 309, 310, 311, 290a, 303a, NN2, NN3 |
|
3 | Thông 3 lá | 2,867.27 | 277, 278, 279, 280, 281, 282, 283, 284, 285, 286, 287, 288, 290, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299, 300, 301, 302, 304, 307, 308, 310, 290a, NN2, NN3 |
|
4 | Bời lời | 0.0 |
|
|
5 | Keo | 0.0 |
|
|
6 | Keo Muồng | 0.0 |
|
|
7 | Muồng | 0.0 |
|
|
8 | Các loài khác | 0.0 |
|
|
II | Rừng tự nhiên | 1,121.10 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 0.00 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
|
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim |
|
|
|
1.4 | Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
|
|
|
2 | Rừng tre nứa | 0.00 |
|
|
1.1 | Nứa |
|
|
|
1.2 | Vầu |
|
|
|
1.3 | Tre/luồng |
|
|
|
1.4 | Lồ ô |
|
|
|
1.5 | Các loài khác |
|
|
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 1,121.10 | 277, 278 ,279,280,281, 282,283,284, 285, 286, 287, 288, 289,290,291,292,293, 294, 295, 298, 299, 300, 301, 302, 303, 304, 307 |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 2,567.9 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 2,567.9 | 279, 280, 281, 282, 283, 284, 285, 286, 287, 288, 289, 290, 290a, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299, 300, 301, 302, 303, 304, 305, 306, 308, 309, 310 |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
III | HUYỆN SA THẦY | 30,957.36 |
|
|
A | Diện tích rừng | 30,330.66 |
|
|
I | Rừng trồng | 8,946.66 |
|
|
1 | Thông | 3,973.46 | 596;597;598;600;603;581;300;302;572;578;574;572;626;602 |
|
2 | Thông hỗn giao | 0.00 |
|
|
3 | Bạch đàn | 134.50 | 574; 596; 602 ;629; 630 |
|
4 | Muồng Keo | 0.00 |
|
|
5 | Keo | 93.80 | 572; 573; 626 |
|
6 | Loài khác | 4,744.90 | 599;601;602;604;669;671;672;673;674;682;684;685 |
|
7 | Muồng | 0.00 |
|
|
II | Rừng tự nhiên | 21,384.00 |
|
|
1 | Rừng khộp | 0.00 |
|
|
2 | Rừng lá kim | 0.00 |
|
|
3 | Rừng gỗ lá rộng TX rụng lá | 886.90 | 639;642;643;599;601;602;604 |
|
4 | Rừng hỗn giao (Gỗ tre nứa) | 19,129.40 | 665;655;651;667;682;689a;701;608;605;606;607 |
|
5 | Rừng tre nứa | 1,367.70 | 665;655;651;667;682;689a;701;608;605;606;607 |
|
6 | Rừng khác | 0.00 |
|
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 626.70 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 626.70 | 596, 597, 598, 600, 603, 603a, 606, 613, 615, 616, 617, 618, 619, 621, 622, 623, 624, 626, 628, 629, 630, 631, 634, 636, 637, 638, 640, 642, 643, 573, 582, 603, 611, |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
IV | HUYỆN IA H'DRAI | 41,224.92 |
|
|
A | Diện tích rừng | 38,926.48 |
|
|
I | Rừng trồng | 24,351.38 |
|
|
1 | Bạch đàn |
|
|
|
2 | Cao su | 24,351.38 | 716a, 717a, 723, 724, 728, 732, 737, 738, 755, 756, 762, 769, 770, 772, 773, 768, 766, 771, 745, 746, 753, 754, 760, 767, 768, … |
|
3 | Thông 3 lá |
|
|
|
4 | Bời lời |
|
|
|
5 | Keo |
|
|
|
6 | Keo Muồng |
|
|
|
7 | Muồng |
|
|
|
8 | Các loài khác |
|
|
|
II | Rừng tự nhiên | 14,575.10 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 0.0 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
|
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim |
|
|
|
2 | Rừng tre nứa | 1,152.99 |
|
|
1.1 | Nứa |
|
|
|
1.2 | Vầu |
|
|
|
1.3 | Tre/luồng |
|
|
|
1.4 | Lồ ô | 13.5 | 707a |
|
1.5 | Các loài khác | 1,139.5 | 711, 707, 709, 701a,724, 741, 751, 750, 751 … |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 13,422.11 |
|
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 2,298.44 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 2,298.44 | 681, 684, 684a, 694, 703, 708, 709, 710, 711, 713, 714, 716, 717, 718, 721, 723, 724, 725, 726, 732, 736, 737, 738, 741, 742, 743, 751, 752, 755, 762, 763, 764, 769, 772, 773, 760, |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
V | HUYỆN ĐĂK HÀ | 8,013.51 |
|
|
A | Diện tích rừng | 6,298.15 |
|
|
I | Rừng trồng | 2,394.5 |
|
|
1 | Bạch đàn | 46.40 | 324 |
|
2 | Cao su | 992.30 | 320; 321 |
|
3 | Thông 3 lá | 1,276.46 | 322; 327; 328; 332; 336; 337; 338 |
|
4 | Bời lời | 79.30 | 327,328,329,338,347,349,351 |
|
5 | Keo |
|
|
|
6 | Keo Muồng |
|
|
|
7 | Muồng |
|
|
|
8 | Các loài khác |
|
|
|
II | Rừng tự nhiên | 3,903.69 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 0.00 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
|
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim |
|
|
|
1.4 | Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
|
|
|
2 | Rừng tre nứa | 1,779.5 |
|
|
1.1 | Nứa |
|
|
|
1.2 | Vầu |
|
|
|
1.3 | Tre/luồng |
|
|
|
1.4 | Lồ ô |
|
|
|
1.5 | Các loài khác | 1,779.47 | 339; 345; 347; 349; 350;351 354; 362; 356; 364 |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 2,124.22 | 339; 345; 347; 349; 350;351 354; 362; 356; 364 |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,715.36 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,715.36 | 316, 320, 321, 322, 324, 325, 326, 327, 328, 329, 330, 331, 332,333, 334, 335, 336, 337, 338, 339, 342a, 343, 344, 345, 346, 347, 348, 349, 350, 351, 352, 353, 354, 355, 356, 357, 358,359, 360, 361, 362, 363, 364, 365, 365a, 366, 367a, 369, 370, 337, 338, |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
VI | HUYỆN KON RẪY | 14,865.38 |
|
|
A | Diện tích rừng | 13,720.85 |
|
|
I | Rừng trồng | 3,336.28 |
|
|
1 | Thông | 3,032.68 | 446, 449, 454; 455; 457, 458, 460, 462, 465, 466, 467, 504, 547, 528, 530, 543, 539 |
|
2 | Thông hỗn giao | 0.00 |
|
|
3 | Bạch đàn | 0.00 |
|
|
4 | Muồng Keo | 0.00 |
|
|
5 | Keo | 0.00 |
|
|
6 | Các cây Đặc sản Cao su | 303.60 | 465, 545, 546, 552, 553 |
|
II | Rừng tự nhiên | 10,384.57 |
|
|
1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá | 7,892.44 | 443, 446, 447, 527, 455, 457, 460, 466, 461, 462, 467, 504, 524, 525, 527, 528, 529, 530, 531, 532, 533, 534, 535, 536, 537, 540, 541, 542, 543 |
|
2 | Rừng khộp |
|
|
|
3 | Rừng lá kim | 357.50 | 461, 462, 530 |
|
4 | R.hỗn giao (Gỗ Tre nứa) | 448.54 | 447, 454, 460, 466, 524, 527, 528, 529, 531, 532, 533, 536; 537, 543 |
|
5 | Rừng tre nứa | 1,686.09 | 542; 505;506; 508;509;510;511;512; 518;519;520;522;523; |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,144.53 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,144.53 | 445, 449, 450, 457, 459, 461, 468, 505, 507, 509, 513, 151, 516, 517, 518, 521, 522, 523, 526, 538, 539, 541,542, 544, 546, 549, 550, 522a, 553, 554. |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
VII | THÀNH PHỐ KON TUM | 2,863.37 |
|
|
A | Diện tích rừng | 869.37 |
|
|
I | Rừng trồng | 56.12 |
|
|
1 | Thông |
|
|
|
2 | Thông hỗn giao |
|
|
|
3 | Bạch đàn |
|
|
|
4 | Muồng Keo | 56.12 | TK 570, 571, 568, 558, 569, 563, 564 |
|
5 | Keo |
|
|
|
6 | Loài khác |
|
|
|
....... | ......... |
|
|
|
II | Rừng tự nhiên | 813.25 |
|
|
1 | Rừng khộp |
|
|
|
2 | Rừng lá kim |
|
|
|
3 | Rừng lá rộng | 788.93 | TK 570, 571, 568, 569, 564, 565 |
|
4 | R.hỗn giao (Gỗ Tre nứa) | 12.71 | 563,564, 565, 568 |
|
5 | Rừng tre nứa | 11.61 | 565, 567, 568 |
|
6 | Rừng khác |
|
|
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,994.00 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,994.00 | 556, 557, 558, 559, 562, 562, 565, 566, 567, 558, 570, 571, NN9, NN12, NN13, NN16, NN24, NN24a |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
VIII | HUYỆN ĐĂK GLEI | 35,327.58 |
|
|
A | Diện tích rừng | 33,822.07 |
|
|
I | Rừng trồng | 1,806.48 |
|
|
1 | Thông | 1,565.10 | TK: 1; 2; 3; 5; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 23; 26; 30; 32; 33; 35; 36; 38; 39; 40; 41; 42; 43; 47; 50; 51; 56; 96; 97; 98; 99; 122; 124; 125 |
|
2 | Bạch đàn |
|
|
|
3 | Muồng đen | 177.70 | TK: 141 |
|
4 | Keo |
|
|
|
5 | Bời lời đỏ | 28.50 | TK: 35;122;66 |
|
6 | Cao su | 35.18 | TK: 125 |
|
II | Rừng tự nhiên | 32,015.59 |
|
|
1 | Rừng khộp |
|
|
|
2 | Rừng lá kim | 11,527.98 | TK: 23, 27,50, 62b, 69, 70, 72, 138, |
|
3 | Rừng lá rộng lá kim | 13,572.35 | TK: 56, 61, 62a, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 97, 99, 128, 130, 133, 134, |
|
4 | Rừng hỗn giao (Gỗ tre nứa) | 3,459.88 | TK: 11, 23, 24, 26, 27, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 57, 58, 61, 98, 100, 101, 113, 138, 141, 142, 143, 134, 135, 136, 129, 114 |
|
5 | Rừng tre nứa | 3,455.38 | TK: 19, 21, 24, 25, 22, 23, 53, 54, 60, 64, 79, 85, 81, 82, 86, 87, 91, 93, 94, 95, 92, 67, 69, 70, 72, 83, 77, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 61, 110, 111, 131, 128, 127, 126, |
|
6 | Rừng khác |
|
|
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,505.51 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,505.51 | 1, 2, 3, 4, 5, 8, 16, 18, 19, 21, 23, 24, 26, 27, 29, 30, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 40a, 41, 42, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 61, 62a, 63, 66, 69, 70, 72, 83, 84, 87, 89, 96, 97, 97a, 98, 99, 100, 102, 105, 106, 107, 108,112, 122, 124, 126, 127, 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134, 135, 138, 140, 141, 143 |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
IX | HUYỆN TU MƠ RÔNG | 55,385.49 |
|
|
A | Diện tích rừng | 54,580.22 |
|
|
I | Rừng trồng | 3,995.50 |
|
|
1 | Bạch đàn | 35.20 | TK 270 |
|
2 | Cao su | 2.76 | 255, 258 |
|
3 | Thông 3 lá | 3,406.80 | TK 203, 204, 206, 207, 208, 210, 211, 213, 222a, 222, 221, 223, 224, 217, 219, 237, 241, 242, 265, 267, 269, 270, 273, 230, 226, 231, 232, 258, 260, 263. |
|
4 | Bời lời | 303.54 |
|
|
5 | Keo | 247.20 | TK 273. |
|
6 | Keo Muồng | 0.00 |
|
|
7 | Muồng | 0.00 |
|
|
8 | Các loài khác | 0.00 |
|
|
II | Rừng tự nhiên | 50,584.72 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 43,424.60 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá | 41,819.84 | 202, 203, 204, 207, 213, 221, 222, 223, 224, 226, 229, 230, 231, 232, 236, 237, 240, 241, 242, 243, 244, 247, 249, 260, 261, 263, 264, 266, 268, 270, 259a. |
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá | 0.00 |
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim | 1,604.76 | 202, 203, 204, 207, 213, 221, 222, 223, 224, 226, 229, 230, 231, 232, 236, 237, 240, 241, 242, 243, 244, 247, 249, 260, 261, 263, 264, 266, 268, 270, 259a. |
|
2 | Rừng tre nứa | 3,886.85 |
|
|
1.1 | Nứa | 0.00 |
|
|
1.2 | Vầu | 0.00 |
|
|
1.3 | Tre/luồng | 0.00 |
|
|
1.4 | Lồ ô | 0.00 |
|
|
1.5 | Các loài khác | 3,886.85 | TK 202,205,208,212,239,240,246,248,249,250,253,253a,257,262,263,264. |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 3,273.27 | TK 202,205,208,212,239,240,246,248,249,250,253,253a,257,262,263,264. |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 805.27 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 805.27 | 203, 207, 208, 209, 210, 211, 212, 213, 217, 219, 222a, 223, 224, 229, 232, 241, 242, 243, 244, 245, 247, 251, 252, 253a, 254, 255, 256, 257, 258, 259, 259a, 260, 261, 262, 263, 264, 266, 273, |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
X | HUYỆN KONPLÔNG | 14,866.72 |
|
|
A | Diện tích rừng | 13,269.41 |
|
|
I | Rừng trồng | 3,574.26 |
|
|
1 | Bạch đàn |
|
|
|
2 | Cao su |
|
|
|
3 | Thông 3 lá | 3,450.51 | 399, 400, 402, 406, 407, 409, 411, 412, 413, 437, 439, 440, 492, 493, 480, 481, 484, 485, 487, 488, 489, 490 |
|
4 | Bời lời |
|
|
|
5 | Keo | 123.75 | 372, 375, 375, 377, 379, 380, 380a, 381, 381a, 382, 383, 399, 415, 416, 417, 420, 426, 434, 435, 437, 439, 492, 497, 502 |
|
6 | Keo Muồng |
|
|
|
7 | Muồng |
|
|
|
8 | Các loài khác |
|
|
|
II | Rừng tự nhiên | 9,695.15 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 5,208.97 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
|
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim |
|
|
|
1.4 | Rừng phục hồi | 5,208.97 | 372, 373, 374, 375, 376, 377, 378, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 386, 387,398, 399, 400, 400a, 411, 412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 493, 371, 491, 495, |
|
2 | Rừng tre nứa | 2,331.05 |
|
|
1.1 | Nứa |
|
|
|
1.2 | Vầu |
|
|
|
1.3 | Tre/luồng |
|
|
|
1.4 | Lồ ô |
|
|
|
1.5 | Các loài khác | 2,331.05 | 372, 373, 374, 375, 376, 377, 378, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 386, 387, 398, 399, 400, 400a, 411, 412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 493, 495 |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 2,155.13 | 371, 373, 374, 375, 376, 377, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 384, 387, 398, 399, 400, 400a, 411, 412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 491, 495, 496 |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,597.31 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,452.66 | 372, 375, 376, 377, 379, 381, 383, 384, 385, 388, 399, 411, 412, 413, 114, 415, 416, 418, 420, 423, 426, 431, 434, 435, 437, 439, 440, 472, 473, 474, 475, 476, 477, 478, 479, 480, 480a, 481, 482, 483, 483a, 484, 485, 488, 492, 493, 497, 502 |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác | 144.65 | 374, 376, 378, 380a, 382, 383, 384, 385, 421, 424, 425, 426, 428, 430, 431, 434, 435, 491 |
|
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG DỄ CHÁY KHU VỰC 1 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Huyện, TP | Tổng DT (ha) | Địa điểm - Số hiệu tiểu khu | Ghi chú |
1 | Ngọc Hồi | 14,025.31 | Có ở phần chi tiết |
|
2 | Đăk Tô | 9,909.8 | Có ở phần chi tiết |
|
3 | Sa Thầy | 30,957.36 | Có ở phần chi tiết |
|
4 | IaH'Drai | 41,224.92 | Có ở phần chi tiết |
|
Tổng cộng | 96,117.41 |
|
| |
Cụ thể theo từng huyện như sau | ||||
I | HUYỆN NGOC HỒI | 14,025.31 |
|
|
A | Diện tích rừng | 12,518.70 |
|
|
I | Rừng trồng | 4,580.50 |
|
|
1 | Bạch đàn |
|
|
|
2 | Cao su | 2,909 |
|
|
3 | Thông 3 lá | 1,419 | 154, 171, 175, 183, 177, 178, 180, 181, 182 |
|
4 | Bời lời | 72.5 | 160; 183; 186 |
|
5 | Keo | 176 | 154, 165, 171, 183, 181, 182 |
|
6 | Keo Muồng | - |
|
|
7 | Muồng | - |
|
|
8 | Các loài khác | 4.4 | 183, 184 |
|
II | Rừng tự nhiên | 7,938.20 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 125.6 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá | - |
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá | 125.6 | 179 |
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim | - |
|
|
2 | Rừng tre nứa | 4,077.2 |
|
|
1.1 | Nứa | - |
|
|
1.2 | Vầu | - |
|
|
1.3 | Tre/luồng | - |
|
|
1.4 | Lồ ô | - |
|
|
1.5 | Các loài khác | 4,077 | 144, 152, 153, 155, 158, 161, 165, 170, 171, 187, 188, 192, 193, 200… |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 3,735.4 | 144, 152, 153, 155, 158, 161, 165, 170, 171, 187, 188, 192, 193, 200… |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,506.6 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,506.6 | 145, 148, 149, 152, 153, 154, 155, 156A, 157, 159, 160, 164, 165, 165A, 167, 170, 171, 171a, 173, 174, 174A, 177, 178, 179, 180, 181, 182, 183,184a, 186a, 187a, 189, 194, 194a, 195, 196, 197, 198, 200a, |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
II | HUYỆN ĐĂK TÔ | 9,909.82 |
|
|
A | Diện tích rừng | 7,341.96 |
|
|
I | Rừng trồng | 6,220.86 |
|
|
1 | Bạch đàn | 21.46 | 293;297 |
|
2 | Cao su | 3,332.13 | 278, 279, 280, 281, 282, 283, 284, 285, 286, 287, 288, 289, 290, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299, 300, 301, 302, 303, 304, 305, 306, 307, 308, 309, 310, 311, 290a, 303a, NN2, NN3 |
|
3 | Thông 3 lá | 2,867.27 | 277, 278, 279, 280, 281, 282, 283, 284, 285, 286, 287, 288, 290, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299, 300, 301, 302, 304, 307, 308, 310, 290a, NN2, NN3 |
|
4 | Bời lời | 0.0 |
|
|
5 | Keo | 0.0 |
|
|
6 | Keo Muồng | 0.0 |
|
|
7 | Muồng | 0.0 |
|
|
8 | Các loài khác | 0.0 |
|
|
II | Rừng tự nhiên | 1,121.10 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 0.00 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
|
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim |
|
|
|
1.4 | Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
|
|
|
2 | Rừng tre nứa | 0.00 |
|
|
1.1 | Nứa |
|
|
|
1.2 | Vầu |
|
|
|
1.3 | Tre/luồng |
|
|
|
1.4 | Lồ ô |
|
|
|
1.5 | Các loài khác |
|
|
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 1,121.10 | 277, 278 ,279,280,281, 282,283,284, 285, 286, 287, 288, 289,290,291,292,293, 294, 295, 298, 299, 300, 301, 302, 303, 304, 307 |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 2,567.9 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 2,567.9 | 279, 280, 281, 282, 283, 284, 285, 286, 287, 288, 289, 290, 290a, 291, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299, 300, 301, 302, 303, 304, 305, 306, 308, 309, 310 |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
III | HUYỆN SA THẦY | 30,957.36 |
|
|
A | Diện tích rừng | 30,330.66 |
|
|
I | Rừng trồng | 8,946.66 |
|
|
1 | Thông | 3,973.46 | 596;597;598;600;603;581;300;302;572;578;574;572;626;602 |
|
2 | Thông hỗn giao | 0.00 |
|
|
3 | Bạch đàn | 134.50 | 574; 596; 602 ;629; 630 |
|
4 | Muồng Keo | 0.00 |
|
|
5 | Keo | 93.80 | 572; 573; 626 |
|
6 | Loài khác | 4,744.90 | 599;601;602;604;669;671;672;673;674;682;684;685 |
|
7 | Muồng | 0.00 |
|
|
II | Rừng tự nhiên | 21,384.00 |
|
|
1 | Rừng khộp | 0.00 |
|
|
2 | Rừng lá kim | 0.00 |
|
|
3 | Rừng gỗ lá rộng TX rụng lá | 886.90 | 639;642;643;599;601;602;604 |
|
4 | Rừng hỗn giao (Gỗ tre nứa) | 19,129.40 | 665;655;651;667;682;689a;701;608;605;606;607 |
|
5 | Rừng tre nứa | 1,367.70 | 665;655;651;667;682;689a;701;608;605;606;607 |
|
6 | Rừng khác | 0.00 |
|
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 626.70 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 626.70 | 596, 597, 598, 600, 603, 603a, 606, 613, 615, 616, 617, 618, 619, 621, 622, 623, 624, 626, 628, 629, 630, 631, 634, 636, 637, 638, 640, 642, 643, 573, 582, 603, 611, |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
IV | HUYỆN IA H'DRAI | 41,224.92 |
|
|
A | Diện tích rừng | 38,926.48 |
|
|
I | Rừng trồng | 24,351.38 |
|
|
1 | Bạch đàn |
|
|
|
2 | Cao su | 24,351.38 | 716a, 717a, 723, 724, 728, 732, 737, 738, 755, 756, 762, 769, 770, 772, 773, 768, 766, 771, 745, 746, 753, 754, 760, 767, 768, … |
|
3 | Thông 3 lá |
|
|
|
4 | Bời lời |
|
|
|
5 | Keo |
|
|
|
6 | Keo Muồng |
|
|
|
7 | Muồng |
|
|
|
8 | Các loài khác |
|
|
|
II | Rừng tự nhiên | 14,575.10 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 0.0 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
|
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim |
|
|
|
2 | Rừng tre nứa | 1,152.99 |
|
|
1.1 | Nứa |
|
|
|
1.2 | Vầu |
|
|
|
1.3 | Tre/luồng |
|
|
|
1.4 | Lồ ô | 13.5 | 707a |
|
1.5 | Các loài khác | 1,139.5 | 711, 707, 709, 701a,724, 741, 751, 750, 751 … |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 13,422.11 |
|
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 2,298.44 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 2,298.44 | 681, 684, 684a, 694, 703, 708, 709, 710, 711, 713, 714, 716, 717, 718, 721, 723, 724, 725, 726, 732, 736, 737, 738, 741, 742, 743, 751, 752, 755, 762, 763, 764, 769, 772, 773, 760, |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG DỄ CHÁY KHU VỰC 2 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Huyện, TP | Tổng DT (ha) | Địa điểm - Số hiệu tiểu khu | Ghi chú |
1 | Đăk Hà | 8,013.51 | Có ở phần chi tiết |
|
2 | Kon Rẫy | 14,865.38 | Có ở phần chi tiết |
|
3 | TP K.Tum | 2,863.37 | Có ở phần chi tiết |
|
Tổng cộng | 25,742.26 |
|
| |
Cụ thể theo từng huyện như sau | ||||
I | HUYỆN ĐĂK HÀ | 8,013.51 |
|
|
A | Diện tích rừng | 6,298.15 |
|
|
I | Rừng trồng | 2,394.5 |
|
|
1 | Bạch đàn | 46.40 | 324 |
|
2 | Cao su | 992.30 | 320; 321 |
|
3 | Thông 3 lá | 1,276.46 | 322; 327; 328; 332; 336; 337; 338 |
|
4 | Bời lời | 79.30 | 327,328,329,338,347,349,351 |
|
5 | Keo |
|
|
|
6 | Keo Muồng |
|
|
|
7 | Muồng |
|
|
|
8 | Các loài khác |
|
|
|
II | Rừng tự nhiên | 3,903.69 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 0.00 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
|
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim |
|
|
|
1.4 | Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
|
|
|
2 | Rừng tre nứa | 1,779.5 |
|
|
1.1 | Nứa |
|
|
|
1.2 | Vầu |
|
|
|
1.3 | Tre/luồng |
|
|
|
1.4 | Lồ ô |
|
|
|
1.5 | Các loài khác | 1,779.47 | 339; 345; 347; 349; 350;351 354; 362; 356; 364 |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 2,124.22 | 339; 345; 347; 349; 350;351 354; 362; 356; 364 |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,715.36 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,715.36 | 316, 320, 321, 322, 324, 325, 326, 327, 328, 329, 330, 331, 332, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 339, 342a, 343, 344, 345, 346, 347, 348, 349, 350, 351, 352, 353, 354, 355, 356, 357, 358,359, 360, 361, 362, 363, 364, 365, 365a, 366, 367a, 369, 370, 337, 338 |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
II | HUYỆN KON RẪY | 14,865.38 |
|
|
A | Diện tích rừng | 13,720.85 |
|
|
I | Rừng trồng | 3,336.28 |
|
|
1 | Thông | 3,032.68 | 446, 449, 454; 455; 457, 458, 460, 462, 465, 466, 467, 504, 547, 528, 530, 543, 539 |
|
2 | Thông hỗn giao | 0.00 |
|
|
3 | Bạch đàn | 0.00 |
|
|
4 | Muồng Keo | 0.00 |
|
|
5 | Keo | 0.00 |
|
|
6 | Các cây Đặc sản Cao su | 303.60 | 465, 545, 546, 552, 553 |
|
II | Rừng tự nhiên | 10,384.57 |
|
|
1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá | 7,892.44 | 443, 446, 447, 527, 455, 457, 460, 466, 461, 462, 467, 504, 524, 525, 527, 528, 529, 530, 531, 532, 533, 534, 535, 536, 537, 540, 541, 542, 543 |
|
2 | Rừng khộp |
|
|
|
3 | Rừng lá kim | 357.50 | 461, 462, 530 |
|
4 | R.hỗn giao (Gỗ Tre nứa) | 448.54 | 447, 454, 460, 466, 524, 527, 528, 529, 531, 532, 533, 536; 537, 543 |
|
5 | Rừng tre nứa | 1,686.09 | 542; 505; 506; 508; 509; 510; 511; 512; 518; 519; 520; 522; 523; |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,144.53 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,144.53 | 445, 449, 450, 457, 459, 461, 468, 505, 507, 509, 513, 151, 516, 517, 518, 521, 522, 523, 526, 538, 539, 541,542, 544, 546, 549, 550, 522a, 553, 554. |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
III | THÀNH PHỐ | 2,863.37 |
|
|
A | Diện tích rừng | 869.37 |
|
|
I | Rừng trồng | 56.12 |
|
|
1 | Thông |
|
|
|
2 | Thông hỗn giao |
|
|
|
3 | Bạch đàn |
|
|
|
4 | Muồng Keo | 56.12 | TK 570, 571, 568, 558, 569, 563, 564 |
|
5 | Keo |
|
|
|
6 | Loài khác |
|
|
|
....... | ......... |
|
|
|
II | Rừng tự nhiên | 813.25 |
|
|
1 | Rừng khộp |
|
|
|
2 | Rừng lá kim |
|
|
|
3 | Rừng lá rộng | 788.93 | TK 570, 571, 568, 569, 564, 565 |
|
4 | R.hỗn giao (Gỗ Tre nứa) | 12.71 | 563,564, 565, 568 |
|
5 | Rừng tre nứa | 11.61 | 565, 567, 568 |
|
6 | Rừng khác |
|
|
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,994.00 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,994.00 | 556, 557, 558, 559, 562, 562, 565, 566, 567, 558, 570, 571, NN9, NN12, NN13, NN16, NN24, NN24a |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH RỪNG DỄ CHÁY KHU VỰC 3 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Huyện, TP | Tổng DT (ha) | Địa điểm - Số hiệu tiểu khu | Ghi chú |
1 | Đăk Glei | 35,327.58 | Có ở phần chi tiết |
|
2 | Tu Mơ Rông | 55,385.49 | Có ở phần chi tiết |
|
3 | Kon Plông | 14,866.72 | Có ở phần chi tiết |
|
Tổng cộng | 105,579.79 |
|
| |
Cụ thể theo từng huyện như sau | ||||
I | HUYỆN ĐĂK GLEI | 35,327.58 |
|
|
A | Diện tích rừng | 33,822.07 |
|
|
I | Rừng trồng | 1,806.48 |
|
|
1 | Thông | 1,565.10 | TK: 1; 2; 3; 5; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 23; 26; 30; 32; 33; 35; 36; 38; 39; 40; 41; 42; 43; 47; 50; 51; 56; 96; 97; 98; 99; 122; 124; 125 |
|
2 | Bạch đàn |
|
|
|
3 | Muồng đen | 177.70 | TK: 141 |
|
4 | Keo |
|
|
|
5 | Bời lời đỏ | 28.50 | TK: 35;122;66 |
|
6 | Cao su | 35.18 | TK: 125 |
|
II | Rừng tự nhiên | 32,015.59 |
|
|
1 | Rừng khộp |
|
|
|
2 | Rừng lá kim | 11,527.98 | TK: 23, 27,50, 62b, 69, 70, 72, 138, |
|
3 | Rừng lá rộng lá kim | 13,572.35 | TK: 56, 61, 62a, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 97, 99, 128, 130, 133, 134, |
|
4 | Rừng hỗn giao (Gỗ tre nứa) | 3,459.88 | TK: 11, 23, 24, 26, 27, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 57, 58, 61, 98, 100, 101, 113, 138, 141, 142, 143, 134, 135, 136, 129, 114 |
|
5 | Rừng tre nứa | 3,455.38 | TK: 19, 21, 24, 25, 22, 23, 53, 54, 60, 64, 79, 85, 81, 82, 86, 87, 91, 93, 94, 95, 92, 67, 69, 70, 72, 83, 77, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 61, 110, 111, 131, 128, 127, 126, |
|
6 | Rừng khác |
|
|
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,505.51 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,505.51 | 1, 2, 3, 4, 5, 8, 16, 18, 19, 21, 23, 24, 26, 27, 29, 30, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 40a, 41, 42, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 61, 62a, 63, 66, 69, 70, 72, 83, 84, 87, 89, 96, 97, 97a, 98, 99, 100, 102, 105, 106, 107, 108,112, 122, 124, 126, 127, 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134, 135, 138, 140, 141, 143 |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
II | HUYỆN TU MƠ RÔNG | 55,385.49 |
|
|
A | Diện tích rừng | 54,580.22 |
|
|
I | Rừng trồng | 3,995.50 |
|
|
1 | Bạch đàn | 35.20 | TK 270 |
|
2 | Cao su | 2.76 | 255, 258 |
|
3 | Thông 3 lá | 3,406.80 | TK 203, 204, 206, 207, 208, 210, 211, 213, 222a, 222, 221, 223, 224, 217, 219, 237, 241, 242, 265, 267, 269, 270, 273, 230, 226, 231, 232, 258, 260, 263. |
|
4 | Bời lời | 303.54 |
|
|
5 | Keo | 247.20 | TK 273. |
|
6 | Keo Muồng | 0.00 |
|
|
7 | Muồng | 0.00 |
|
|
8 | Các loài khác | 0.00 |
|
|
II | Rừng tự nhiên | 50,584.72 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 43,424.60 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá | 41,819.84 | 202, 203, 204, 207, 213, 221, 222, 223, 224, 226, 229, 230, 231, 232, 236, 237, 240, 241, 242, 243, 244, 247, 249, 260, 261, 263, 264, 266, 268, 270, 259a. |
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá | 0.00 |
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim | 1,604.76 | 247, 249, 260, 261, 263, 264, 266, 268, 270, 259a. |
|
2 | Rừng tre nứa | 3,886.85 |
|
|
1.1 | Nứa | 0.00 |
|
|
1.2 | Vầu | 0.00 |
|
|
1.3 | Tre/luồng | 0.00 |
|
|
1.4 | Lồ ô | 0.00 |
|
|
1.5 | Các loài khác | 3,886.85 | TK 202, 205, 208, 212, 239, 240, 246, 248, 249, 250, 253, 253a, 257, 262, 263, 264. |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 3,273.27 | TK 202, 205, 208, 212, 239, 240, 246, 248, 249, 250, 253, 253a, 257, 262, 263, 264. |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 805.27 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 805.27 | 203, 207, 208, 209, 210, 211, 212, 213, 217, 219, 222a, 223, 224, 229, 232, 241, 242, 243, 244, 245, 247, 251, 252, 253a, 254, 255, 256, 257, 258, 259, 259a, 260, 261, 262, 263, 264, 266, 273, |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác |
|
|
|
III | HUYỆN KONPLÔNG | 14,866.72 |
|
|
A | Diện tích rừng | 13,269.41 |
|
|
I | Rừng trồng | 3,574.26 |
|
|
1 | Bạch đàn |
|
|
|
2 | Cao su |
|
|
|
3 | Thông 3 lá | 3,450.51 | 399, 400, 402, 406, 407, 409, 411, 412, 413, 437, 439, 440, 492, 493, 480, 481, 484, 485, 487, 488, 489, 490 |
|
4 | Bời lời |
|
|
|
5 | Keo | 123.75 | 372, 375, 375,377, 379, 380, 380a, 381, 381a, 382, 383, 399, 415, 416, 417, 420, 426, 434, 435, 437, 439, 492, 497, 502 |
|
6 | Keo Muồng |
|
|
|
7 | Muồng |
|
|
|
8 | Các loài khác |
|
|
|
II | Rừng tự nhiên | 9,695.15 |
|
|
1 | Rừng gỗ | 5,208.97 |
|
|
1.1 | Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
|
|
|
1.2 | Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
|
|
|
1.3 | Rừng gỗ lá kim |
|
|
|
1.4 | Rừng phục hồi | 5,208.97 | 372, 373, 374, 375, 376, 377, 378, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 386, 387, 398, 399, 400, 400a, 411, 412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 493, 371, 491, 495, |
|
2 | Rừng tre nứa | 2,331.05 |
|
|
1.1 | Nứa |
|
|
|
1.2 | Vầu |
|
|
|
1.3 | Tre/luồng |
|
|
|
1.4 | Lồ ô |
|
|
|
1.5 | Các loài khác | 2,331.05 | 372, 373, 374, 375, 376, 377, 378, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 386, 387, 398, 399, 400, 400a, 411, 412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 493, 495 |
|
3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa | 2,155.13 | 371, 373, 374, 375, 376, 377, 378a, 379, 379a, 380, 380a, 382, 383, 384, 387, 398, 399, 400, 400a, 411, 412, 415, 417, 420, 423, 426, 429, 433, 435, 440, 491, 495, 496 |
|
B | Diện tích chưa thành rừng | 1,597.31 |
|
|
1 | Diện tích rừng đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng | 1,452.66 | 372, 375, 376, 377, 379, 381, 383, 384, 385, 388, 399, 411, 412, 413, 114, 415, 416, 418, 420, 423, 426, 431, 434, 435, 437, 439, 440, 472, 473, 474, 475, 476, 477, 478, 479, 480, 480a, 481, 482, 483, 483a, 484, 485, 488, 492, 493, 497, 502 |
|
2 | Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
|
|
|
3 | Diện tích khác | 144.65 | 374, 376, 378, 380a, 382, 383, 384, 385, 421, 424, 425, 426, 428, 430, 431, 434, 435, 491 |
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | Biên phòng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | |||||||
1 | Lực lượng | Người | 167 | 56 | 50 | 30 | 31 | 7 | 5 | 5 | 14 |
2 | Phương tiện |
| 47 | 16 | 11 |
| 20 | 1 | 1 | 1 | 17 |
| Xe ô tô | chiếc | 12 | 6 | 1 |
| 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 35 | 10 | 10 |
| 15 |
|
|
| 15 |
| Xe chữa cháy | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 60 | 24 | 2 | 3 | 31 |
| 5 | 2 | 24 |
| Máy thổi gió | cái | 6 |
|
|
| 6 |
|
|
| 6 |
| Máy Bơm | cái | 7 | 5 | 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| Máy cắt cỏ | cái | 12 | 5 | 1 |
| 6 |
|
|
| 6 |
| Máy cưa | cái | 10 | 4 |
|
| 6 |
|
|
| 6 |
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 10 | 9 |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| Mặt nạ dưỡng khí | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 7 | 1 |
| 3 | 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 136 | 52 | 5 |
| 79 |
| 19 | 20 | 40 |
| Dao | cái | 54 | 15 | 5 |
| 34 |
| 9 | 5 | 20 |
| Cuốc | cái | 11 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
| Xẻng | cái | 8 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
| Bàn dập | cái | 40 |
|
|
| 40 |
| 10 | 10 | 20 |
| Câu liêm | cái | 12 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 11 | 6 |
|
| 5 |
|
| 5 |
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | Biên phòng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | |||||||
1 | Lực lượng | Người | 165 | 20 | 50 | 60 | 35 | 7 | 9 | 5 | 14 |
2 | Phương tiện | chiếc | 47 | 12 | 11 |
| 24 | 1 | 5 | 1 | 17 |
| Xe ô tô | chiếc | 8 | 2 | 1 |
| 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 39 | 10 | 10 |
| 19 |
| 4 |
| 15 |
| Xe chữa cháy | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 59 | 23 | 2 | 3 | 31 |
| 5 | 2 | 24 |
| Máy thổi gió | cái | 6 |
|
|
| 6 |
|
|
| 6 |
| Máy Bơm | cái | 7 | 5 | 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| Máy cắt cỏ | cái | 11 | 4 | 1 |
| 6 |
|
|
| 6 |
| Máy cưa | cái | 8 | 2 |
|
| 6 |
|
|
| 6 |
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 12 | 11 |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| Mặt nạ dưỡng khí | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 7 | 1 |
| 3 | 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 219 | 45 | 5 | 90 | 79 |
| 19 | 20 | 40 |
| Dao | cái | 72 | 13 | 5 | 20 | 34 |
| 9 | 5 | 20 |
| Cuốc | cái | 25 | 10 |
| 15 |
|
|
|
|
|
| Xẻng | cái | 32 | 7 |
| 25 |
|
|
|
|
|
| Bàn dập | cái | 40 |
|
|
| 40 |
| 10 | 10 | 20 |
| Câu liêm | cái | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 40 | 5 |
| 30 | 5 |
|
| 5 |
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | ||||||
1 | Lực lượng | Người | 76 | 20 | 30 | 26 | 7 | 9 | 5 | 5 |
2 | Phương tiện |
| 25 | 11 |
| 14 | 1 | 10 | 1 | 2 |
| Xe ô tô | chiếc | 6 | 1 |
| 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 19 | 10 |
| 9 |
| 9 |
|
|
| Xe chữa cháy | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 48 | 2 | 5 | 41 |
| 35 |
|
|
| Máy thổi gió | cái | 8 |
|
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy Bơm | cái | 2 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| Máy cắt cỏ | cái | 9 | 1 |
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy cưa | cái | 10 |
|
| 10 |
| 10 |
|
|
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Mặt nạ dưỡng khí | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 8 |
| 5 | 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 84 | 5 | 7 | 72 |
| 37 |
|
|
| Dao | cái | 29 | 5 |
| 24 |
| 9 | 5 | 10 |
| Cuốc | cái | 3 |
|
| 3 |
| 3 |
|
|
| Xẻng | cái | 2 |
|
| 2 |
| 2 |
|
|
| Bàn dập | cái | 33 |
|
| 33 |
| 13 | 10 | 10 |
| Câu liêm | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 17 |
| 7 | 10 |
| 10 |
|
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | ||||||
1 | Lực lượng | Người | 113 | 20 | 60 | 26 | 7 | 9 | 5 | 5 |
2 | Phương tiện |
| 25 | 11 |
| 14 | 1 | 10 | 1 | 2 |
| Xe ô tô | chiếc | 6 | 1 |
| 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 19 | 10 |
| 9 |
| 9 |
|
|
| Xe chữa cháy | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 47 | 2 | 4 | 41 |
| 35 |
|
|
| Máy thổi gió | cái | 8 |
|
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy Bơm | cái | 2 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| Máy cắt cỏ | cái | 9 | 1 |
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy cưa | cái | 10 |
|
| 10 |
| 10 |
|
|
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Mặt nạ dưỡng khí | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 7 |
| 4 | 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 132 | 5 | 55 | 72 |
| 37 |
|
|
| Dao | cái | 39 | 5 | 10 | 24 |
| 9 | 5 | 10 |
| Cuốc | cái | 23 |
| 20 | 3 |
| 3 |
|
|
| Xẻng | cái | 7 |
| 5 | 2 |
| 2 |
|
|
| Bàn dập | cái | 33 |
|
| 33 |
| 13 | 10 | 10 |
| Câu liêm | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 30 |
| 20 | 10 |
| 10 |
|
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | ||||||
1 | Lực lượng | Người | 86 | 20 | 40 | 26 | 7 | 9 | 5 | 5 |
2 | Phương tiện |
| 25 | 11 |
| 14 | 1 | 10 | 1 | 2 |
| Xe ô tô | chiếc | 6 | 1 |
| 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 19 | 10 |
| 9 |
| 9 |
|
|
| Xe chữa cháy | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 43 | 2 |
| 41 |
| 35 |
|
|
| Máy thổi gió | cái | 8 |
|
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy Bơm | cái | 2 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| Máy cắt cỏ | cái | 9 | 1 |
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy cưa | cái | 10 |
|
| 10 |
| 10 |
|
|
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Mặt nạ dưỡng khí | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 3 |
|
| 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 92 | 5 | 15 | 72 |
| 37 |
|
|
| Dao | cái | 36 | 5 | 7 | 24 |
| 9 | 5 | 10 |
| Cuốc | cái | 8 |
| 5 | 3 |
| 3 |
|
|
| Xẻng | cái | 5 |
| 3 | 2 |
| 2 |
|
|
| Bàn dập | cái | 33 |
|
| 33 |
| 13 | 10 | 10 |
| Câu liêm | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 10 |
|
| 10 |
| 10 |
|
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | Biên phòng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Sư đoàn 10 | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | ||||||||
1 | Lực lượng | Người | 306 | 25 | 20 | 85 | 150 | 26 | 7 | 9 | 5 | 5 |
2 | Phương tiện |
| 58 | 18 | 11 | 8 | 7 | 14 | 1 | 10 | 1 | 2 |
| Xe ô tô | chiếc | 16 | 3 | 1 |
| 7 | 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 34 | 15 | 10 |
|
| 9 |
| 9 |
|
|
| Xe chữa cháy | chiếc | 8 |
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 108 | 27 | 4 | 33 | 3 | 41 |
| 35 |
|
|
| Máy thổi gió | cái | 10 |
|
| 2 |
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy Bơm | cái | 9 | 3 | 1 | 4 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| Máy cắt cỏ | cái | 18 | 3 | 2 | 3 | 2 | 8 |
| 8 |
|
|
| Máy cưa | cái | 17 | 3 | 1 | 2 | 1 | 10 |
| 10 |
|
|
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 16 | 15 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Mặt nạ dưỡng khí | cái | 8 |
|
| 8 |
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
|
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
|
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 20 | 3 |
| 14 |
| 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 378 | 51 | 5 | 10 | 240 | 72 |
| 37 |
|
|
| Dao | cái | 58 | 14 | 5 |
| 15 | 24 |
| 9 | 5 | 10 |
| Cuốc | cái | 75 | 12 |
|
| 60 | 3 |
| 3 |
|
|
| Xẻng | cái | 72 | 10 |
|
| 60 | 2 |
| 2 |
|
|
| Bàn dập | cái | 93 |
|
|
| 60 | 33 |
| 13 | 10 | 10 |
| Câu liêm | cái | 39 | 9 |
|
| 30 |
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 26 | 6 |
| 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Cưa tay |
| 15 |
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Sư đoàn 10 | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | |||||||
1 | Lực lượng | Người | 226 | 20 | 30 | 150 | 26 | 7 | 9 | 5 | 5 |
2 | Phương tiện |
| 32 | 11 |
| 7 | 14 | 1 | 10 | 1 | 2 |
| Xe ô tô | chiếc | 13 | 1 |
| 7 | 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 19 | 10 |
|
| 9 |
| 9 |
|
|
| Xe chữa cháy | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 53 | 2 | 7 | 3 | 41 |
| 35 |
|
|
| Máy thổi gió | cái | 8 |
|
|
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy Bơm | cái | 2 | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Máy cắt cỏ | cái | 11 | 1 |
| 2 | 8 |
| 8 |
|
|
| Máy cưa | cái | 11 |
|
| 1 | 10 |
| 10 |
|
|
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Mặt nạ dưỡng khí | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 10 |
| 7 |
| 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 352 | 5 | 35 | 240 | 72 |
| 37 |
|
|
| Dao | cái | 44 | 5 |
| 15 | 24 |
| 9 | 5 | 10 |
| Cuốc | cái | 73 |
| 10 | 60 | 3 |
| 3 |
|
|
| Xẻng | cái | 72 |
| 10 | 60 | 2 |
| 2 |
|
|
| Bàn dập | cái | 93 |
|
| 60 | 33 |
| 13 | 10 | 10 |
| Câu liêm | cái | 30 |
|
| 30 |
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 25 |
| 15 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Cưa tay |
| 15 |
|
| 15 |
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | Biên phòng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | |||||||
1 | Lực lượng | Người | 139 | 40 | 50 | 20 | 29 | 7 | 5 | 12 | 5 |
2 | Phương tiện |
| 43 | 15 | 11 |
| 17 | 1 | 1 | 13 | 2 |
| Xe ô tô | chiếc | 11 | 5 | 1 |
| 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 32 | 10 | 10 |
| 12 |
|
| 12 |
|
| Xe chữa cháy | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 61 | 26 | 2 | 3 | 30 |
| 5 | 21 |
|
| Máy thổi gió | cái | 6 |
|
|
| 6 |
|
| 6 |
|
| Máy Bơm | cái | 7 | 5 | 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
| Máy cắt cỏ | cái | 12 | 5 | 1 |
| 6 |
|
| 6 |
|
| Máy cưa | cái | 9 | 3 |
|
| 6 |
|
| 6 |
|
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 12 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
| Mặt nạ dưỡng khí | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 7 | 1 |
| 3 | 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 184 | 52 | 5 | 18 | 109 |
| 19 | 70 |
|
| Dao | cái | 50 | 16 | 5 | 5 | 24 |
| 9 | 5 | 10 |
| Cuốc | cái | 17 | 12 |
| 5 |
|
|
|
|
|
| Xẻng | cái | 40 | 7 |
| 3 | 30 |
|
| 30 |
|
| Bàn dập | cái | 50 |
|
|
| 50 |
| 10 | 30 | 10 |
| Câu liêm | cái | 12 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 15 | 5 |
| 5 | 5 |
|
| 5 |
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | Biên phòng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | |||||||
1 | Lực lượng | Người | 127 | 28 | 50 | 20 | 29 | 7 | 5 | 12 | 5 |
2 | Phương tiện |
| 46 | 14 | 11 | 4 | 17 | 1 | 1 | 13 | 2 |
| Xe ô tô | chiếc | 10 | 4 | 1 |
| 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 32 | 10 | 10 |
| 12 |
|
| 12 |
|
| Xe chữa cháy | chiếc | 4 |
|
| 4 |
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 59 | 24 | 2 | 3 | 30 |
| 5 | 21 |
|
| Máy thổi gió | cái | 6 |
|
|
| 6 |
|
| 6 |
|
| Máy Bơm | cái | 7 | 5 | 1 |
| 1 |
|
| 1 |
|
| Máy cắt cỏ | cái | 13 | 5 | 1 | 1 | 6 |
|
| 6 |
|
| Máy cưa | cái | 9 | 3 |
|
| 6 |
|
| 6 |
|
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| Mặt nạ dưỡng khí | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 6 | 1 |
| 2 | 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 170 | 50 | 5 | 6 | 109 |
| 19 | 70 |
|
| Dao | cái | 41 | 12 | 5 |
| 24 |
| 9 | 5 | 10 |
| Cuốc | cái | 13 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
| Xẻng | cái | 36 | 6 |
|
| 30 |
|
| 30 |
|
| Bàn dập | cái | 50 |
|
|
| 50 |
| 10 | 30 | 10 |
| Câu liêm | cái | 14 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 16 | 5 |
| 6 | 5 |
|
| 5 |
|
(Ban hành kèm Phương án huy động các lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Lực lượng, phương tiện, máy móc, dụng cụ có thể huy động tham gia chữa cháy rừng | ĐVT | Tổng cộng | BCHQS tỉnh | CA tỉnh | Chi cục Kiểm lâm | ||||
Cộng | VP CCKL | Đội 1 | Đội 2 | Đội 3 | ||||||
1 | Lực lượng | Người | 61 | 20 | 15 | 26 | 7 | 9 | 5 | 5 |
2 | Phương tiện |
| 25 | 11 |
| 14 | 1 | 10 | 1 | 2 |
| Xe ô tô | chiếc | 6 | 1 |
| 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
| Xe máy | chiếc | 19 | 10 |
| 9 |
| 9 |
|
|
| Xe chữa cháy | chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Máy móc |
| 43 | 2 |
| 41 |
| 35 |
|
|
| Máy thổi gió | cái | 8 |
|
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy Bơm | cái | 2 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| Máy cắt cỏ | cái | 9 | 1 |
| 8 |
| 8 |
|
|
| Máy cưa | cái | 10 |
|
| 10 |
| 10 |
|
|
| Bình bơm hóa chất | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bình chữa cháy | cái | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Mặt nạ dưỡng khí | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ống nhòm | cái | 2 |
|
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| Máy định vị | cái | 6 |
|
| 6 |
| 2 | 2 | 2 |
| Loa chỉ huy cầm tay | cái | 3 |
|
| 3 |
| 2 |
| 1 |
| Nhà bạt |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
| Bình chữa cháy đeo vai |
| 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
4 | Dụng cụ | cái | 104 | 5 | 27 | 72 |
| 37 |
|
|
| Dao | cái | 33 | 5 | 4 | 24 |
| 9 | 5 | 10 |
| Cuốc | cái | 7 |
| 4 | 3 |
| 3 |
|
|
| Xẻng | cái | 6 |
| 4 | 2 |
| 2 |
|
|
| Bàn dập | cái | 33 |
|
| 33 |
| 13 | 10 | 10 |
| Câu liêm | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đèn pin | cái | 25 |
| 15 | 10 |
| 10 |
|
|
| Cưa tay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 3785/KH-UBND năm 2021 về huy động tối đa các lực lượng, phương tiện, tài sản của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Kế hoạch 4124/KH-UBND năm 2021 về huy động lực lượng, phương tiện và tài sản của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để xử lý các tình huống cháy, sự cố, tai nạn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về định mức trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng; cơ chế hỗ trợ cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của Công an tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 1261/QĐ-UBND quy chế huy động lực lượng, phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của các cấp, các ngành trong trường hợp xảy ra cháy, nổ, sự cố tai nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2021 về huy động lực lượng, phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình