- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19 năm 2015 về Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 3 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 5 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 1386/QĐ-BCA-C41 năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong các lĩnh vực quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và đăng ký, quản lý con dấu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 8 Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 58/QĐ-BCA năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 896/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN TỈNH ĐƯA VÀO TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 3625/QĐ-BCA-C41 ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định 1386/QĐ-BCA-C41 ngày 6 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong các lĩnh vực quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và đăng ký, quản lý con dấu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-BCA ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 1538/TTr-CAT-PC06 ngày 05 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) trong Lĩnh vực Cấp, quản lý Căn cước công dân (05 TTHC); Đăng ký, quản lý con dấu (05 TTHC); Quản lý ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (03 TTHC); Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (34 TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục kèm theo Quyết định).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện của các cơ quan, đơn vị:
1. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Cập nhật các TTHC mới được phê duyệt vào Cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia;
b) Công khai các TTHC này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2. Công an tỉnh:
a) Cập nhật các TTHC mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; phổ biến và sao gửi Quyết định cho Công an các huyện, thị xã, thành phố Huế;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình điện tử, quy trình nội bộ giải quyết các TTHC (nếu có) và hoàn thành việc cấu hình TTHC trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh;
c) Triển khai thực hiện giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
d) Chỉ đạo Công an các huyện, thị xã, thành phố Huế bố trí cán bộ thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế:
a) Niêm yết công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tại Trung tâm Hành chính công và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị;
b) Tạo điều kiện làm việc và bảo đảm đủ cơ sở vật chất cho cán bộ Công an được cử đến làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
c) Triển khai thực hiện giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Trưởng Công an các huyện, thị xã, thành phố Huế; Giám đốc Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Công an tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 2838/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước công dân và lĩnh vực cấp quản lý Chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa; không tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa; tiếp nhận và giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp; tiếp nhận và giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, tỉnh Trà Vinh