ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 898/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 17 tháng 03 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định về quản lý và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 30/2010/TT-BTC ngày 05/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ và đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của các Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính hướng dẫn lập và quản lý sản phẩm dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05/8/2014 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh các năm 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh các năm 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 4668/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 12/TTr-SGTVT ngày 11/3/2020 và Văn bản số 254/SGTVT-GT ngày 11/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh các năm 2018 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
- Điều chỉnh khối lượng một số công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên trong năm 2020 giữa các tuyến đường để phù hợp với thực tế hiện trường. Bổ sung khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đối với tuyến ĐT.638 đoạn Km130-Km137+580 và đoạn Km137+580-Km143+787.
- Cập nhật giá nhân công, vật liệu, nhiên liệu và ca máy tại thời điểm năm 2020.
2. Kinh phí quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các năm 2018-2020
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
TT | Hạng mục | Theo Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Chi phí sau khi điều chỉnh, bổ sung |
I | Chi phí quản lý, bảo dưỡng thường xuyên | 34.180.330 | 34.129.342 |
1 | Chi phí Quản lý | 5.659.012 | 5.956.233 |
2 | Chi phí bảo dưỡng thường xuyên | 28.247.569 | 27.842.436 |
3 | Chi phí duy trì cây xanh đường vào sân bay Phù Cát | 149.450 | 186.390 |
4 | Chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng đường vào sân bay Phù Cát | 124.299 | 144.283 |
II | Chi phí khác | 369.869 | 369.869 |
1 | Chi phí lập dự toán | 19.713 | 19.713 |
2 | Chi phí quản lý dự án | 310.729 | 310.729 |
3 | Chi phí thẩm định dự toán | 9.857 | 9.857 |
4 | Chi phí công tác đấu thầu | 29.570 | 29.570 |
| Tổng cộng | 34.550.199 | 34.499.211 |
Trong đó:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Hạng mục | Chi phí năm 2018 theo Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh | Chi phí năm 2019 theo Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh | Chi phí năm 2020 điều chỉnh, bổ sung |
I | Chi phí quản lý, bảo dưỡng thường xuyên | 10.842.294 | 11.383.000 | 11.904.048 |
1 | Chi phí Quản lý | 1.795.087 | 1.991.890 | 2.169.256 |
2 | Chi phí bảo dưỡng thường xuyên | 8.960.371 | 9.278.967 | 9.603.098 |
3 | Chi phí duy trì cây xanh đường vào sân bay Phù Cát | 47.407 | 63.646 | 75.337 |
4 | Chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng đường vào sân bay Phù Cát | 39.429 | 48.497 | 56.357 |
II | Chi phí khác | 157.706 | 103.494 | 108.669 |
1 | Chi phí lập dự toán | 19.713 |
|
|
2 | Chi phí quản lý dự án | 98.566 | 103.494 | 108.669 |
3 | Chi phí thẩm định | 9.857 |
|
|
4 | Chi phí công tác đấu thầu | 29.570 |
|
|
Tổng cộng | 11.000.000 | 11.486.494 | 12.012.717 |
3. Nguồn vốn thực hiện: Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.
4. Tổ chức thực hiện: Theo các quy định hiện hành.
5. Các nội dung khác không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 và Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 và Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh cục bộ hướng tuyến đường ven biển (ĐT.639, Quy Nhơn - Tam Quan) do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ để duy tu, bảo dưỡng tuyến đường Bắc Nhà Bè - Nam Bình Chánh (nay là đường Nguyễn Văn Linh) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 707/QĐ-UBND phê duyệt Giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh năm 2017 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2004/QĐ-UB về Tập Định mức quản lý và bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh, đường huyện tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Thông tư 52/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 9 Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10 Thông tư liên tịch 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Thông tư 30/2010/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ, đường thuỷ nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2004/QĐ-UB về Tập Định mức quản lý và bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh, đường huyện tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 707/QĐ-UBND phê duyệt Giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh năm 2017 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ để duy tu, bảo dưỡng tuyến đường Bắc Nhà Bè - Nam Bình Chánh (nay là đường Nguyễn Văn Linh) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh cục bộ hướng tuyến đường ven biển (ĐT.639, Quy Nhơn - Tam Quan) do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh và đường trục chính đô thị thuộc địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án tăng cường hiệu quả thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2022-2025