Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 898/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 07 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Thực hiện Đề án số 10/ĐA-UBND ngày 18/11/2010 của UBND tỉnh về đào tạo nghề tỉnh Ninh Bình đến năm 2020; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục nghề, thời gian đào tạo, định mức chi phí đào tạo và hỗ trợ đào tạo nghề từ Ngân sách Nhà nước trình độ sơ cấp nghề và đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình,

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1058/STC-HCSN ngày 17/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kinh phí đào tạo nghề lao động nông thôn năm 2016, như sau:

1. Kinh phí thực hiện: 2.710 triệu đồng (hai tỷ, bảy trăm mười triệu đồng), gồm:

- Kinh phí đào tạo nghề dài hạn: 756 triệu đồng (bảy trăm năm mươi sáu triệu đồng);

- Kinh phí đào tạo nghề ngắn hạn phi nông nghiệp: 1.490 triệu đồng (một tỷ, bốn trăm chín mươi triệu đồng).

- Kinh phí quản lý, giám sát: 123 triệu đồng (một trăm hai mươi ba triệu đồng).

- Kinh phí bồi dưỡng giáo viên dạy nghề: 20 triệu đồng (hai mươi triệu đồng).

- Kinh phí tuyên truyền, tư vấn học nghề: 212 triệu đồng (hai trăm mười hai triệu đồng).

- Kinh phí tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ phụ trách công tác dạy nghề: 109 triệu đồng (một trăm lẻ chín triệu đồng).

(Có các biểu kèm theo)

2. Nguồn kinh phí:

- Ngân sách tỉnh năm 2015 chuyển sang năm 2016: 1.410 triệu đồng (một tỷ, bốn trăm mười triệu đồng).

- Kinh phí đào tạo nghề lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã giao cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh: 300 triệu đồng (ba trăm triệu đồng).

- Kinh phí đào tạo nghề giao tại Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh: 1.000 triệu đồng (một tỷ đồng).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kho bạc Nhà nước tỉnh thông báo, cấp phát và hướng dẫn sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí tại Điều 1 theo quy định hiện hành.

2. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị trong công tác đào tạo nghề; đảm bảo sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích, tránh xảy ra sai phạm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, VP5, VP6;
NN/

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thình

 

BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 07/7/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị: 1.000 đ

TT

Diễn giải

Số tiền

Trong đó

Ngân sách tỉnh

CTMTQG

1

Tổng kinh phí được sử dụng năm 2016

2.710.000

2.410.000

300.000

1.1

Kinh phí ngân sách tỉnh năm 2015 chuyển sang năm 2016

1.410.000

1.410.000

 

-

Kinh phí dạy nghề dài hạn

1.410.000

1.410.000

 

1.2

Kinh phí Chương trình MTQG giao năm 2016 (tại Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)

300.000

-

300.000

-

Kinh phí dạy nghề ngắn hạn

300.000

 

300.000

1.3

Kinh phí giao năm 2016 (tại Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh)

1.000.000

1.000.000

 

2

Phân bổ kinh phí năm 2016

2.710.000

2.410.000

300.000

2.1

Kinh phí đào tạo dài hạn

756.000

756.000

-

2.2

Kinh phí đào tạo ngắn hạn phi nông nghiệp cho lao động nông thôn

1.490.000

1.200.000

290.000

2.3

Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện Đề án

123.000

113.000

10.000

2.4

Kinh phí bồi dưỡng giáo viên, người dạy nghề

20.000

20.000

 

2.5

Kinh phí tuyên truyền tư vấn học nghề

212.000

212.000

 

2.6

Kinh phí tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ phụ trách công tác dạy nghề

109.000

109.000

 

 

BIỂU SỐ 02

CHI TIẾT PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NĂM 2016

ĐVT: 1.000đ

STT

Đơn vị thc hiện

Tổng số

Nguồn Ngân sách tỉnh

Nguồn Chương trình MTQG

Tổng kinh phí

Kinh phí đào tạo nghề

Kinh phí quản lý giám sát (tỷ lệ 5%/tổng số kp được phân bổ)

Kinh phí đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề

Kinh phí tuyên truyền tư vấn học nghề

KP tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ đào tạo nghề

Tổng số

Trong đó

Đào tạo nghề dài hạn

Đào to nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn

Kinh phí đào tạo nghề phi nông nghiệp

Kinh phí quản lý giám sát

Chi tiêu

Mức chi (đồng/hs/ năm)

Kinh phí đào tạo (10 tháng/năm)

1

2

3=4+13

 

5

6

7

8

9

10

11

12

13=14+15

14

15

1

Huyện Kim Sơn

420.000

420.000

 

 

 

400.000

20.000

 

 

 

0

 

 

2

Huyện Yên Khánh

465.000

315.000

 

 

 

300.000

15.000

 

 

 

150.000

140.000

10.000

3

Hội Nông dân tỉnh

158.000

158.000

 

 

 

150.000

8.000

 

 

 

-

 

 

4

Hội Phụ nữ tỉnh

105.000

105.000

 

 

 

100.000

5.000

 

 

 

-

 

 

5

Liên đoàn Lao động tỉnh

105.000

105.000

 

 

 

100.000

5.000

 

 

 

-

 

 

6

Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội

150.000

150.000

 

 

 

150.000

 

 

 

 

-

 

 

7

Sở Lao động TB&XH

401.000

401.000

 

 

 

 

60.000

20.000

212.000

109.000

-

 

 

8

Trường TCN Nho Quan

36.000

36.000

6

6.000

36.000

 

 

 

 

 

-

 

 

-

(Khóa học 2014-2016)

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

+

Năm thứ 2 (2015-2016)

6.000

6.000

1

6.000

6.000

 

 

 

 

 

-

 

 

-

Khóa học 2015-2017

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

+

Năm thứ 1 (2015-2017)

30.000

30.000

5

6.000

30.000

 

 

 

 

 

-

 

 

9

Tr. CĐN Cơ giới Ninh Bình.

720.000

720.000

120

6.000

720.000

 

 

 

 

 

-

 

 

-

Khóa học 2015-2018

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

+

Năm thứ 1 (2015-2016)

360.000

360.000

60

6.000

360.000

 

 

 

 

 

-

 

 

+

Năm thứ 2 (2016-2017)

360.000

360.000

60

6.000

360.000

 

 

 

 

 

-

 

 

10

Công an tỉnh

150.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

150.000

150.000

 

 

Tổng cộng:

2.710.000

2.410.000

126

6.000

756.000

1.200.000

113.000

20.000

212.000

109.000

300.000

290.000

10.000

Tổng số tiền bằng chữ: Hai tỷ, bẩy trăm mười triệu đồng chẵn./.