UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 04 tháng 4 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 20/3/2006 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Dương đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 344/TTr-XD ngày 10 tháng 3 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân cấp thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương”.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan ban ngành có liên quan tổ chức thực hiện việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 90/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2006 của UBND tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích yêu cầu
Quy định này là nhằm phân rõ trách nhiệm của các cấp, các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc triển khai điều hành các dự án quy hoạch xây dựng, thúc đẩy đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này được áp dụng để quản lý việc thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh các đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm: quy hoạch vùng, quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết của các chủ thể hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Các nội dung khác không nêu trong bản Quy định này được áp dụng theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
Chương II
PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 3. Thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng các huyện, thị; các đô thị hiện có và đô thị mới;
Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng các khu ngoài đô thị có qui mô diện tích lớn hơn 500 ha hay có ranh giới khu đất liên quan đến địa giới hành chính 02 huyện, thị trở lên;
Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đô thị Thủ Dầu Một; quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 các khu chức năng thuộc đô thị mới, các khu du lịch, cụm công nghiệp địa phương, di tích lịch sử văn hóa, cách mạng ngoài đô thị.
Điều 4. Thẩm quyền của UBND huyện, thị xã
Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 các khu chức năng trong đô thị phù hợp quy hoạch chung đã được phê duyệt. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã xin chủ trương Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận đối với các trường hợp chưa có quy hoạch chung;
Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 các khu chức năng ngoài đô thị, khu dân cư nông thôn, quy hoạch chi tiết các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (trừ những quy hoạch chi tiết thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh được quy định tại Điều 3 Quy định này).
Chương III
PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH VÀ TRÌNH DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 5. Uỷ ban nhân dân tỉnh
Trình Bộ Xây dựng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Trình Bộ Xây dựng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Nam Bình Dương;
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy hoạch vùng tỉnh trước khi phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
Điều 6. Sở Xây dựng
Thẩm định và trình duyệt các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Thẩm định các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng.
Điều 7. Uỷ ban nhân dân huyện, thị
Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng các đô thị hiện có và đô thị mới trên địa bàn và quy hoạch chung các khu ngoài đô thị có qui mô diện tích lớn hơn 500 ha chưa xác định chủ đầu tư;
Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 các khu chức năng thuộc đô thị mới, các khu du lịch, cụm công nghiệp địa phương, di tích lịch sử văn hóa, cách mạng ngoài đô thị chưa xác định chủ đầu tư;
Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đô thị Thủ Dầu Một.
Điều 8. Cơ quan quản lý xây dựng huyện, thị
Cơ quan quản lý xây dựng huyện, thị thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân huyện, thị phê duyệt các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân huyện, thị;
Cơ quan quản lý xây dựng huyện, thị có thể hợp đồng với các đơn vị có chức năng thẩm định quy hoạch trong và ngoài tỉnh giúp về chuyên môn nhưng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định trước pháp luật.
Điều 9. Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trình Uỷ ban nhân dân huyện, thị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng trên địa bàn không thuộc trách nhiệm của huyện thị và chưa xác định chủ đầu tư.
Điều 10. Chủ đầu tư
Chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc phạm vi dự án do mình quản lý.
Chương IV
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 11. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng
Các cấp, các ngành có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, rà soát việc thực hiện quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt để có kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển:
a) Đối với quy hoạch vùng, quy hoạch chung: thời gian điều chỉnh từ 5 đến 10 năm;
b) Đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500: thời gian điều chỉnh từ 2 đến 5 năm.
Cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt quy hoạch là cấp quyết định nội dung điều chỉnh quy hoạch.
Điều 12. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng là sự thay đổi một hoặc một số trong các nội dung về tính chất, chức năng, qui mô và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của một vài khu vực đã được xác định tại quy hoạch xây dựng trước nhưng không làm thay đổi các định hướng phát triển về kinh tế - xã hội, bố cục không gian kiến trúc, bố trí mạng lưới hạ tầng - kỹ thuật chính đã được xét tại quy hoạch xây dựng trước;
Các quy hoạch chi tiết đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày bản Quy định này có hiệu lực thi hành, nay theo phân cấp của quy định này thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân huyện, thị thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị quyết định việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết và phải báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng chậm nhất là 30 ngày sau khi quyết định.
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, Giám đốc Sở Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan ban ngành có liên quan căn cứ vào Nghị định của Chính Phủ, các quy định của Bộ Xây dựng và các quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh có liên quan đến quy hoạch xây dựng để tiến hành lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng đúng pháp luật;
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị có kế hoạch tập huấn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, kiện toàn về tổ chức, nhân sự bộ máy quản lý đô thị các cấp có đủ năng lực thực hiện việc phân cấp trong quản lý và thẩm định các quy hoạch xây dựng;
3. Sở Kế hoạch - Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị hàng năm lập kế hoạch sử dụng vốn ngân sách cho công tác lập quy hoạch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định;
4. Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, Báo Bình Dương, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh có trách nhiệm phổ biến bản Quy định này cho các chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan biết để thực hiện./.
- 1 Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ Quyết định 90/2006/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng sử dụng nguồn vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 3185/QĐ-UBND năm 2008 về ủy quyền, phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 2532/2007/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 3095/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi Quyết định 2628/QĐ-UBND và Quyết định 2629/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Quyết định 68/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7 Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng sử dụng nguồn vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 3185/QĐ-UBND năm 2008 về ủy quyền, phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 2532/2007/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 3095/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi Quyết định 2628/QĐ-UBND và Quyết định 2629/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành