ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 01 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHIA TÁCH THÔN TRI THỦY CỦA XÃ TRI HẢI, HUYỆN NINH HẢI ĐỂ THÀNH LẬP THÔN TRI THỦY 1 VÀ THÔN TRI THỦY 2
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 131/TTr-SNV ngày 26 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay chia tách và thành lập các thôn thuộc xã Tri Hải, huyện Ninh Hải như sau:
1. Chia tách thôn Tri Thủy để thành lập 2 thôn: thôn Tri Thủy 1 và thôn Tri Thủy 2:
1.1. Thôn Tri Thủy 1:
Dân số: 580 hộ/2.471 khẩu.
Diện tích đất khu dân cư: 16,58ha.
Vị trí địa lý: phía Đông giáp thôn Tân An; phía Tây giáp xã Hộ Hải; phía Nam giáp thị trấn Khánh Hải; phía Bắc giáp thôn Tri Thủy 2 (thôn mới tách);
1.2. Thôn Tri Thủy 2:
Dân số: 644 hộ/2524 khẩu.
Diện tích đất khu dân cư: 40,18ha.
Vị trí địa lý: phía Đông giáp thôn Tân An; phía Tây giáp xã Hộ Hải; phía Nam giáp thôn Tri Thủy 1; phía Bắc giáp xã Phương Hải.
2. Xã Tri Hải có tổng cộng 5 thôn: thôn Tri Thủy 1, thôn Tri Thủy 2, thôn Tân An, thôn Khánh Hội và thôn Khánh Tường.
Điều 2. Số lượng cán bộ thôn Tri Thủy 1 và thôn Tri Thủy 2, mỗi thôn là 3 người.
Mức sinh hoạt phí hằng tháng của Ban Quản lý thôn căn cứ theo quy định tại Quyết định số 462/2005/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2005 và công văn số 3060/UBND-NV ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tri Hải tổ chức triển khai và tiến hành bầu cử Ban Quản lý thôn theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tri Hải và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 87/2008/QĐ-UBND chia tách thôn Khánh Phước của xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải để thành lập thôn Khánh Phước và thôn Khánh Tân do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 89/2008/QĐ-UBND chia tách thôn Phước Nhơn của xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải để thành lập thôn Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2 và thôn Phước Nhơn 3 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 4 Quyết định 03/2006/QĐ-UBND chia tách thôn thuộc xã Cư An, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 87/2008/QĐ-UBND chia tách thôn Khánh Phước của xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải để thành lập thôn Khánh Phước và thôn Khánh Tân do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 89/2008/QĐ-UBND chia tách thôn Phước Nhơn của xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải để thành lập thôn Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2 và thôn Phước Nhơn 3 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 03/2006/QĐ-UBND chia tách thôn thuộc xã Cư An, huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai