CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 900/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 109/TTr-CP ngày 06/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Liên bang Nga (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI LIÊN BANG NGA ĐƯỢC THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 900/QĐ-CTN ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch nước)
1. | Đỗ Thị Minh Hiền, sinh ngày 15/6/1994 tại LB Nga Hiện trú tại: nhà số 5, phố Znamenskaia, thành phố Krasnodar | Giới tính: Nữ |
2. | Đỗ Minh Chánh, sinh ngày 13/3/1971 tại Bắc Ninh Hiện trú tại: nhà số 5, phố Znamenskaia, thành phố Krasnodar | Giới tính: Nam |
3. | Trần Quốc Đạt, sinh ngày 15/7/1971 tại Nam Định Hiện trú tại: nhà số 324/3, phố Fadeeva, thành phố Krasnodar. | Giới tính: Nam |
- 1 Quyết định 288/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 2 Quyết định 300/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Liên bang Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 3 Quyết định 1542/QĐ-CTN năm 2018 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 05 công dân hiện đang cư trú tại Liên bang Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 1543/QĐ-CTN năm 2018 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Liên bang Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 192/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Trịnh Thị Lan Phương do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 2106/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 1755/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Quyết định 1025/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 9 Quyết định 1026/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 10 Quyết định 882/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 11 Quyết định 883/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 12 Quyết định 884/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 13 Hiến pháp 2013
- 14 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 1 Quyết định 288/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 2 Quyết định 300/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Liên bang Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 3 Quyết định 1542/QĐ-CTN năm 2018 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 05 công dân hiện đang cư trú tại Liên bang Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 1543/QĐ-CTN năm 2018 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Liên bang Nga do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 192/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Trịnh Thị Lan Phương do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 2106/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 1755/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Quyết định 1025/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 9 Quyết định 1026/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 10 Quyết định 882/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 11 Quyết định 883/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 12 Quyết định 884/QĐ-CTN năm 2016 về cho thôi quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành