ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 901/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 26 tháng 7 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (tại Tờ trình số 669/TTr-SGTVT ngày 08/7/2011), của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Tờ trình số 583/TTr-SKH ngày 15/7/2011) về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh một số nội dung quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
1.1. Đường vành đai kinh tế T1:
- Vị trí hướng tuyến:
+ Điểm đầu: Km0 giao với QL1A tại km237+990 - QL1A thuộc địa phận xã Thanh Phong - huyện Thanh Liêm.
+ Điểm cuối: Km4+030,78 nối vào nhánh tách nhập Chằm Thị tại km237+900 đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình thuộc địa phận xã Liêm Thuận - huyện Thanh Liêm.
+ Hướng tuyến: Tuyến đi trên địa phận các xã Thanh Phong, Liêm Thuận huyện Thanh Liêm.
- Chiều dài: 4,03Km.
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật: Đường đô thị, Vtk=80km/h
- Mặt cắt ngang Bn=65,5m.
1.2. Đường vành đai kinh tế T4:
- Vị trí hướng tuyến:
+ Điểm đầu: Giao với ĐT494 tại xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm
+ Điểm cuối: Giao với đường ĐT.495B (đoạn bổ sung nối từ QL1A đến nút giao giữa ĐT.499 với đường nối 2 cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và Hà Nội - Hải Phòng)
+ Hướng tuyến: Tuyến đi qua địa phận các xã Thanh Hà, Thanh Bình, Thanh Lưu, Thanh Hương, Thanh Tâm - huyện Thanh Liêm; tuyến đi kẹp giữa và song song với QL1A và cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;
- Chiều dài: 11,38Km;
- Quy mô: Theo tiêu chuẩn đường phố chính đô thị, Vtk=80km/h.
- Mặt cắt ngang Bn=33m.
1.3. Đường nối từ QL1A đến nút giao giữa ĐT.499 với đường nối 2 cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và Hà Nội - Hải Phòng (thuộc dự án ĐT.495B bổ sung).
- Vị trí hướng tuyến:
+ Điểm đầu: Km0 giao với QL1A tại km244+128-QL1A thuộc địa phận xã Thanh Nguyên - huyện Thanh Liêm;
+ Điểm cuối: Tại nút giao giữa ĐT.499 với đường nối 2 cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và Hà Nội - Hải Phòng.
+ Hướng tuyến: Tuyến đi qua địa phận các xã: Thanh Tâm, Liêm Sơn - huyện Thanh Liêm; La Sơn, Trung Lương, Bối Cầu, Bồ Đề - huyện Bình Lục; Xuân Khê, Nhân Bình, Bắc Lý - huyện Lý Nhân (Nút giao khác mức: Xây dựng cầu vượt qua đường cao tốc; QL21A và đường sắt Bắc Nam)
- Chiều dài: khoảng 36km;
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật:Đường cấp cấp III-ĐB, Vtk=80km/h
- Mặt cắt ngang: (gồm 2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ QL1A đến điểm giao cắt (khác mức) với đường cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình: Bn=55m.
+ Đoạn 2: Từ điểm giao cắt với đường cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình đến nút giao giữa ĐT.499 với đường nối 2 cao tốc CG-NB và HN-HP: Bn=47m.
1.4. Đường giao thông khu trung tâm di tích lịch sử văn hoá tâm linh Đền Trần Thương:
- Vị trí hướng tuyến:
+ Điểm đầu: km21+816 - ĐT499 (Thôn Cao Đường - xã Chân Lý - huyện Lý Nhân);
+ Điểm cuối: km3+430-TL487, tỉnh Nam Định;
+ Hướng tuyến: Tuyến đi qua địa phận các xã: Nhân Đạo, Nhân Hưng, Nhân Mỹ, Phú Phúc, Tiến Thắng, Nhân Tiến, Hòa Hậu - huyện Lý Nhân.
- Chiều dài: 15,6Km.
- Quy mô: Đường cấp III đồng bằng, vận tốc thiết kế Vtk=80km/h.
- Mặt cắt ngang: Gồm 2 đoạn:
+ Đoạn từ ĐT.499 đến ĐT.492: Bn=24m.
+ Đoạn từ ĐT.492 đến cuối tuyến: Bn=18m.
1.5. Đường qua cầu Tân Lang đến QL21B:
- Vị trí hướng tuyến:
+ Điểm đầu: Km4+245-ĐH.03 huyện Kim Bảng;
+ Điểm cuối: Km45+242-QL21B mới (xã Tượng Lĩnh-huyện Kim Bảng);
+ Hướng tuyến: Tuyến đi trên địa phận xã Tân Sơn - huyện Kim Bảng.
- Chiều dài: 4,3km;
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật: Đường cấp IV-ĐB, Vtk=60km/h;
- Mặt cắt ngang: Bn=9m; Bm=7m.
1.6. Đường nối từ chùa Ba Sao đến chùa Bái Đính:
- Vị trí hướng tuyến:
+ Điểm đầu: Km0 giao với QL21A tại km101+800 thuộc địa phận thị trấn Ba Sao - huyện Kim Bảng;
+ Điểm cuối: Km21+814,27 giao với ĐT.477B tại Km16+273 (khu Đá Hàn, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình);
+ Hướng tuyến: Tuyến đi qua địa phận các xã: Ba Sao, Liên Sơn, Thanh Sơn - huyện Kim Bảng; Thanh Tâm, Thanh Nghị - huyện Thanh Liêm.
- Chiều dài: 21,81Km;
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật: Đường cấp IV miền núi, cấp III miền núi.
- Mặt cắt ngang: Gồm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Km0-Km16+300 quy mô đường cấp IV miền núi, Bn=15m
+ Đoạn II: Km16+300-Km21+814 quy mô cấp III miền núi, Bn=25m.
1.7. Đường Lê Công Thanh giai đoạn 3:
a) Trục dọc -D1:
- Vị trí hướng tuyến:
+ Điểm đầu: Km0 tại điểm giao với QL38 tại Km83+622.
+ Điểm cuối: Km7+570 giao với QL21B mới tại Km56+919 - QL21B;
+ Hướng tuyến: Nằm trong khu vực quy hoạch trung tâm đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh; tuyến đi qua địa phận thị trấn Đồng Văn, các xã: Tiên Nội, Tiên Hiệp - huyện Duy Tiên.
- Chiều dài tuyến 7,57Km.
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật: Đường phố chính đô thị, Vtk=80km/h.
- Mặt cắt ngang gồm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: km0-km3+500: Bn=42m.
+ Đoạn 2: km3+500-km7+566: Bn=68m.
b) Trục ngang (N1):
- Vị trí hướng tuyến:
+ Điểm đầu: Km0 tại điểm giao với QL1A tại km222+722 - QL1A (tương ứng Km47+774 - đường sắt Bắc Nam);
+ Điểm cuối: Km2+101,69 là điểm nối vào đường dân sinh hiện tại cạnh đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (tương ứng với Km222+160 - cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình);
+ Hướng tuyến: Nằm trong khu vực quy hoạch trung tâm đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh; tuyến đi qua địa phận các xã: Hoàng Đông, Tiên Nội - huyện Duy Tiên.
- Chiều dài tuyến 2,1Km.
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật: Đường phố chính đô thị, Vtk=80km/h.
- Mặt cắt ngang: Bn= 42m.
1.8. Đường QL21B (kéo dài):
- Vị trí hướng tuyến:
+ Điểm đầu: Km0 tại nút giao Phú Thứ - đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;
+ Điểm cuối: Km9+500 nhập vào đoạn nhánh nối từ ĐT.492 ra QL38 thuộc dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.492 đoạn km0-km12;
+ Hướng tuyến: Tuyên đi qua địa phận các xã: Tiên Hiệp, Đọi Sơn, Tiên Phong - huyện Duy Tiên; Văn Lý, Chính Lý, Hợp Lý - huyện Lý Nhân.
- Chiều dài tuyến khoảng 9,5km.
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật: Đường cấp III đồng bằng, Vtk=80km/h.
- Mặt cắt ngang: Bn=24m (tương đương với quy mô đoạn tuyến thuộc dự án cải tạo nâng cấp QL21B đoạn km41-km57+500 đã được Bộ GTVT phê duyệt).
2. Điều chỉnh quy mô, hướng tuyến:
2.1. Đối với quốc lộ:
- QL38:
Hướng tuyến: Bỏ không thực hiện nội dung nắn cải cục bộ một số đoạn tránh các khu dân cư trên tuyến cũ. Xây dựng tuyến mới đoạn từ Km86+600 (đầu cầu Nhật Tựu mới) đến điểm giao với QL21B mới, tuyến đi hoàn toàn về phía Nam song song và gần tuyến cũ, với quy mô 4 làn xe cơ giới, Bn= 26m.
- QL21B:
Điều chỉnh quy mô cắt ngang: Đoạn km41+00 đến km58+00 với quy mô 4 làn xe cơ giới, Bnền=24m. Riêng đoạn qua TT. Quế (chiều dài khoảng 800m) thiết kế với mặt cắt ngang Bn=33m; Xây dựng nút giao khác mức với QL1A và đường sắt Bắc Nam.
2.2. Đối với đường tỉnh:
- ĐT491: Xây dựng cầu vượt sông Châu Giang thay đập Vĩnh Trụ theo quy hoạch chung thị trấn Vĩnh Trụ; hạ cao độ đoạn trong địa phận thành phố Phủ Lý.
- ĐT493, đoạn km0-km10: Cải tạo, nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng.
- ĐT.494: Điều chỉnh quy mô đoạn từ cầu Kiện Khê đến QL1A từ quy mô đường cấp III đồng bằng Bn=12m thành quy mô đường đô thị có Bn=27m.
- ĐT 495B: Điều chỉnh quy mô cắt ngang các đoạn tuyến như sau: Đoạn từ QL1A đến Thanh Nghị (Km5+500 - Km9+500) gồm 8 làn xe mặt cắt ngang rộng 55m, đoạn từ Thanh Nghị đi Đá Hàn (Km9+500 - Km12) giáp tỉnh Ninh Bình gồm 6 làn xe mặt cắt ngang rộng 33m.
- ĐT 496: Điều chỉnh quy mô mặt cắt ngang từ đường cấp IV đồng bằng thành đường cấp V đồng bằng.
- ĐT.498 (đường vành đai kinh tế T3):
+ Điều chỉnh quy mô đoạn từ cầu Khả Phong đến QL38 từ đường cấp III đồng bằng Bn=12m thành đường đô thị, quy mô mặt cắt ngang Bn=33m
+ Điều chỉnh hướng tuyến: Cải nắn một số đoạn để tránh các khu dân cư.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025
- 1 Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Điện Bàn giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Điện Bàn giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành