- 1 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2 Thông tư 48/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 1 Luật Xây dựng 2014
- 2 Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 5 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 6 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8 Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 9 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11 Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 13 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 14 Nghị quyết 44/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 15 Nghị quyết 18/NQ-CP năm 2022 triển khai Nghị quyết 44/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 16 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 17 Thông tư 48/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 20 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 907/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15 ngày 11/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số 41-KL/BCSĐ ngày 13/7/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT về việc giao chủ đầu tư các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản số 386/BC-MTTQ-BTT ngày 09/5/2022 của Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Định về việc tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn và đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-BTNMT ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 805/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 1258/TTr-BQL ngày 17/6/2022 và số 1360/TTr-BQL ngày 29/6/2022 của Ban Quản lý dự án 85 về việc thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; các Báo cáo thẩm tra của Công ty Cổ phần Tư vấn đường cao tốc Việt Nam số 87/VECC-BCTT và số 88/VECC-BCTT ngày 15/6/2022; kèm theo hồ sơ BCNCKT do tư vấn thiết kế lập tháng 6/2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Báo cáo kết quả thẩm định số 235/CQLXD-QLXD3 ngày 30/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.
2. Người quyết định đầu tư: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 85.
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư và giải pháp thiết kế chủ yếu
4.1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các khu kinh tế, khu công nghiệp trọng yếu, đặc biệt là các vùng kinh tế trọng điểm; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với các công trình hiện đại, tạo sức lan tỏa cao để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đề ra.
4.2. Phạm vi dự án
- Điểm đầu: Km0 000 thuộc phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định - kết nối với điểm cuối dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn;
- Điểm cuối: Km70 091 thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định - kết nối với điểm đầu dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh;
- Tổng chiều dài tuyến khoảng 70,1 km.
4.3. Quy mô đầu tư xây dựng
4.3.1. Đường cao tốc
a) Cấp đường
Giai đoạn hoàn chỉnh là đường cao tốc cấp 120, vận tốc thiết kế Vtk=120 km/h theo tiêu chuẩn TCVN 5729 - 2012 “Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế”.
Giai đoạn phân kỳ các yếu tố hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 120, quy mô 04 làn xe theo tiêu chuẩn TCCS 42:2022/TCĐBVN “Đường ô tô cao tốc - Thiết kế và tổ chức giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng”.
b) Mặt cắt ngang
Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 06 làn xe, bề rộng nền đường Bnền = 32,25m.
Giai đoạn phân kỳ quy mô 04 làn xe, bề rộng nền đường Bnền = 17,0m.
c) Mặt đường
- Tuyến chính: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 200MPa.
- Các nhánh nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 160MPa.
d) Công trình cầu
- Công trình cầu thiết kế bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo các tiêu chuẩn TCVN 11823-1:2017 đến TCVN 11823-14:2017 “Thiết kế cầu đường bộ”.
- Khổ cầu phù hợp khổ nền đường; tải trọng thiết kế HL93.
đ) Nút giao: Xây dựng các nút giao liên thông và trực thông (cầu vượt hoặc hầm chui) bảo đảm khai thác an toàn, kết nối, đi lại thuận lợi.
e) Tần suất thiết kế: Thiết kế đảm bảo tần suất P = 1%.
4.3.2. Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả
- Cấp đường, mặt cắt ngang: Phù hợp với đường hiện hữu và quy hoạch của địa phương, tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B.
- Tần suất thiết kế: Theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
- Mặt đường: Bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng và quy hoạch của địa phương.
4.3.3. Công trình phục vụ khai thác: Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh.
4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu
4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ
- Hướng tuyến đường cao tốc: Điểm đầu tại Km0 000 khớp nối với Dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn, tuyến đi về phía thượng lưu đập Lại Giang, qua sông An Lão, sông Kim Sơn, đi men chân đồi An Hậu về phía Đông thuộc xã Ân Phong, huyện Hoài Ân; tiếp tục đi về phía Nam đến khoảng Km16 500, tuyến đi theo hướng Nam chếch Đông về phía Đông hồ Thạch Khê theo hướng ĐT.631, giao với ĐT.631 tại khoảng Km22 460; đến Km25 00 tuyến chuyển hướng đi về phía Nam, vượt sông La Tinh tại khoảng Km40 300; đến khoảng Km43 00 tuyến chuyển hướng về phía Nam chếch Tây đi về phía Đông Nhà máy điện mặt trời Cát Hiệp, giao QL.19B tại khoảng Km55 600 và chuyển hướng Đông Nam vượt sông Côn tại khoảng Km60 200, tiếp tục đi về phía Tây khu quy hoạch làng nghề Bầu Đá và khu di tích Thành Cha; đến khoảng Km68 00 tuyến đi về phía Nam giao QL.19 tại khoảng Km69 900, kết thúc Dự án tại khoảng Km70 091 thuộc phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định và khớp nối với điểm đầu Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh.
- Bình diện tuyến thiết kế đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan, các điểm khống chế, giảm thiểu tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng, cơ bản tránh các khu dân cư, rừng, đất quốc phòng, khu du lịch và di tích lịch sử văn hóa, đền chùa, miếu mạo, nghĩa trang,… đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, hài hòa với cảnh quan trong khu vực.
4.4.2. Trắc dọc: Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường và tần suất thủy văn tính toán, đảm bảo thoát lũ; phù hợp với điều kiện địa hình khu vực tuyến, hạn chế đào sâu, đắp cao, có xét đến giải pháp đầu tư giai đoạn hoàn chỉnh, đáp ứng tĩnh không yêu cầu tại các vị trí giao cắt với đường quốc lộ, đường địa phương,... đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành, khai thác, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.3. Mặt cắt ngang
a) Đường cao tốc
- Giai đoạn phân kỳ đầu tư bố trí lệch về phía bên phải theo mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh; đảm bảo hiệu quả, kinh tế - kỹ thuật, thuận lợi, tiết kiệm khi mở rộng theo giai đoạn hoàn chỉnh.
- Chiều rộng nền đường Bnền=17,0m, trong đó: mặt đường xe chạy Bmặt=4x3,5m=14,0m, dải phân cách giữa Bpc=0,5m, dải an toàn trong Batt=2x0,5m=1,0m, dải an toàn ngoài Batn=2x0,25m=0,5m, lề đất Blề=2x0,5m=1,0m. Đối với các đoạn đào sâu, đắp cao, trong bước thiết kế tiếp theo cần tiếp tục nghiên cứu thiết kế bề rộng nền đường phù hợp, đảm bảo thuận lợi khi mở rộng theo quy mô hoàn chỉnh.
- Đoạn dừng xe khẩn cấp: Bố trí không liên tục, với khoảng cách 4,0-5,0km/vị trí tuân thủ TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Đường gom, đường ngang: Bề rộng nền, mặt đường tối thiểu Bnền=5,0m/Bmặt=3,5m.
c) Đường hoàn trả: Theo mặt cắt ngang đường hiện hữu và quy hoạch của địa phương.
4.4.4. Nền đường
a) Đường cao tốc
- Nền đường đắp
Đảm bảo yêu cầu về độ chặt và khả năng chịu tải của đất nền theo tiêu chuẩn áp dụng cho đường ô tô cao tốc. Trước khi đắp nền đường thực hiện đào bỏ lớp đất không thích hợp và đánh cấp (nếu có).
Độ dốc mái taluy bên phải (bên hoàn thiện) áp dụng là 1/2; độ dốc mái taluy bên trái (bên phân kỳ) áp dụng là 1/1,5; đối với các vị trí đắp cao trên 8,0m, nền đường được giật cấp, giữa các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
- Nền đường đào: Taluy nền đường độ dốc từ 1/0,5 đến 1/1,5 tùy thuộc vào điều kiện địa chất; khi chiều sâu đào lớn hơn 8,0m được đào giật cấp, chiều cao mỗi cấp từ 8 - 12m (tùy theo địa chất), giữa các cấp tạo một bậc thềm rộng B=2,0m.
- Xử lý nền đất yếu: Áp dụng các giải pháp xử lý nền đất yếu bằng vải địa kỹ thuật, thay đất, trụ đất xi măng hoặc sử dụng các giải pháp thoát nước thẳng đứng và các giải pháp khác đảm bảo kinh tế - kỹ thuật.
b) Đường gom, đường ngang, đường hoàn trả: Theo yêu cầu kỹ thuật của cấp đường tương ứng và quy hoạch của địa phương.
4.4.5. Mặt đường
a) Đường cao tốc: Mặt đường cấp cao A1; lớp mặt bê tông nhựa chặt trên các lớp móng đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 200MPa; các nhánh nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt bê tông nhựa chặt trên các lớp móng, đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 160MPa; riêng lớp mặt trên cùng sử dụng hỗn hợp bê tông nhựa cải thiện.
b) Đường ngang, đường gom, đường hoàn trả: Mặt đường bằng bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng trên các lớp móng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng và quy hoạch của địa phương.
4.4.6. Thiết kế giao cắt
a) Giao cắt liên thông
Đầu tư xây dựng 05 nút giao liên thông khác mức đảm bảo các nhánh kết nối phù hợp với quy mô giai đoạn hoàn chỉnh.
- Nút giao với ĐT.629: Đầu tư xây dựng nút giao dạng bán hoa thị, xây dựng 04 nhánh ra, vào đường cao tốc kết nối với ĐT.629; tuyến chính vượt ĐT.629 bằng cầu vượt.
- Nút giao Phù Mỹ kết nối với ĐT.638: Đầu tư xây dựng 02 đường nhánh độc lập gồm 04 nhánh ra, vào đường cao tốc kết nối với ĐT.638 tại Km25 750 và Km27 300; tuyến chính vượt qua ĐT.638 bằng cầu vượt.
- Nút giao với ĐT.634: Đầu tư xây dựng nút giao dạng bán hoa thị, xây dựng 04 nhánh ra, vào đường cao tốc kết nối ĐT.634; tuyến chính vượt qua ĐT.634 bằng cầu vượt.
- Nút giao với Quốc lộ 19B: Đầu tư xây dựng nút giao dạng bán hoa thị, xây dựng 04 nhánh ra, vào đường cao tốc kết nối QL.19B; tuyến chính vượt qua QL.19B bằng cầu vượt.
- Nút giao với Quốc lộ 19: Đầu tư xây dựng nút giao dạng bán hoa thị, xây dựng 04 nhánh ra, vào đường cao tốc; Quốc lộ 19 vượt qua cao tốc bằng cầu vượt.
b) Giao cắt trực thông
- Cầu vượt trực thông: Xây dựng 04 cầu trên các đường ngang vượt qua đường cao tốc; cầu vượt thiết kế đảm bảo phù hợp với giai đoạn mở rộng đường cao tốc theo quy mô quy hoạch.
- Hầm chui dân sinh: Số lượng, vị trí và khẩu độ hầm chui dân sinh trên cơ sở thỏa thuận với địa phương, phù hợp với nhu cầu và hiện trạng kết nối hệ thống giao thông trong khu vực. Dự kiến đầu tư xây dựng 73 hầm chui trên tuyến chính; kết cấu bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, móng trên nền thiên nhiên hoặc trên hệ cọc bê tông cốt thép. Số lượng, vị trí hầm chui dân sinh sẽ được tiếp tục nghiên cứu trong bước thiết kế tiếp theo.
4.4.7. Công trình cầu
Đầu tư xây dựng 51 công trình cầu, trong đó: 44 cầu trên đường cao tốc, 04 cầu trên các tuyến đường ngang vượt cao tốc, 03 cầu trên đường nhánh nút giao, đường hoàn trả:
a) Mặt cắt ngang cầu
- Cầu trên đường cao tốc: Bề rộng cầu Bcầu=17,5m; gồm 4 làn xe cao tốc Bct=4x3,5m=14,0m, dải phân cách giữa Bpc=0,5m, dải an toàn trong Batt=2x0,5m=1,0m, dải an toàn ngoài Batn=2x0,5m=1,0m, lan can Blc=2x0,5m=1,0m.
- Cầu vượt trực thông: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô đường hiện hữu, có xem xét để phù hợp với quy hoạch (nếu có).
- Cầu trong nút giao liên thông, trên nhánh giao, đường hoàn trả: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô nền đường trong nút giao, nhánh nút giao, đường hoàn trả.
b) Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm bê tông cốt thép dự ứng lực đúc sẵn (dầm bản, dầm I, dầm Super-T và các loại dầm khác).
c) Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng bê tông cốt thép đặt trên nền thiên nhiên hoặc trên hệ móng cọc bê tông cốt thép. Kết cấu móng, mố trụ, chiều dài cọc sẽ được xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp theo.
(Chi tiết công trình cầu có Phụ lục kèm theo)
4.4.8. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước ngang: Xây dựng hệ thống thoát nước ngang bảo đảm thoát nước và phục vụ thủy lợi.
- Hệ thống thoát nước dọc: Xây dựng hệ thống rãnh dọc, rãnh biên, rãnh đỉnh, rãnh cơ, bậc nước… bảo đảm thoát nước nền, mặt đường.
- Hoàn trả kênh, mương đối với các đoạn tuyến đi trùng hệ thống kênh, mương hiện hữu.
4.4.9. Đường gom, đường hoàn trả: Đầu tư xây dựng hệ thống đường gom, đường hoàn trả dọc hai bên tuyến (không liên tục) với quy mô tối thiểu theo quy mô đường giao thông nông thôn loại B; kết cấu mặt đường bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với hiện trạng. Chiều dài, phạm vi, kết cấu mặt đường sẽ được tiếp tục xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp theo.
4.4.10. Công trình phục vụ khai thác
a) Hệ thống giao thông thông minh (ITS): Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông minh (bể cáp, ống bảo vệ cáp, bệ móng cột).
b) Trạm dừng nghỉ
- Trong Dự án không đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ, chỉ hoạch định vị trí, quy mô để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.
- Vị trí dự kiến tại khoảng Km35 500 (bố trí hai bên đường cao tốc). Vị trí chính thức sẽ được quyết định trong bước tiếp theo sau khi thỏa thuận cụ thể với địa phương.
- Quy mô trạm thông thường, Loại 1 theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4.4.11. Các công trình khác
- Hệ thống an toàn giao thông: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa bằng bê tông cốt thép.
- Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo vệ dọc theo hai bên tuyến.
- Công trình phòng hộ: Gia cố mái taluy bằng trồng cỏ, khung bê tông, lưới thép cường độ cao kết hợp đinh neo, đá hộc xây... bảo đảm ổn định công trình.
- Tường chắn: Bố trí tường chắn bê tông xi măng, bê tông cốt thép, tường chắn có cốt,… tại các vị trí hạn chế về mặt bằng hoặc địa hình, địa chất khó khăn.
- Điện chiếu sáng: Bố trí tại các nút giao liên thông và các công trình cầu chiều dài lớn có yêu cầu thiết kế cảnh quan.
6. Địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất
- Địa điểm: thị xã Hoài Nhơn, huyện Hoài Ân, huyện Phù Mỹ, huyện Phù Cát, huyện Tây Sơn và thị xã An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định.
- Diện tích đất sử dụng: Khoảng 556,05ha.
7. Nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế
- Nhóm dự án: Dự án quan trọng quốc gia.
- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông đường bộ, cấp I.
- Thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế: Theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
- Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
- Danh mục tiêu chuẩn: Theo Quyết định số 805/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.
9. Tổng mức đầu tư, giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư: 12.401,25 tỷ đồng (Mười hai nghìn, bốn trăm linh một tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (đã bao gồm dự phòng) | : | 2.636,48 | tỷ đồng |
- Chi phí xây dựng | : | 8.246,36 | tỷ đồng |
- Chi phí thiết bị | : | 3,00 | tỷ đồng |
- Chi phí quản lý dự án | : | 40,20 | tỷ đồng |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | : | 276,67 | tỷ đồng |
- Chi phí khác | : | 337,02 | tỷ đồng |
- Chi phí dự phòng | : | 861,52 | tỷ đồng |
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội.
- Dự kiến phân bổ vốn theo tiến độ dự án và Nghị quyết số 44/2022/QH15 của Quốc hội:
Giai đoạn 2021 - 2025 bố trí 10.251 tỷ đồng, trong đó năm 2022: 2.302 tỷ đồng; năm 2023: 2.488 tỷ đồng; năm 2024: 2.554 tỷ đồng; năm 2025: 2.907 tỷ đồng.
Giai đoạn 2026 - 2027 bố trí 2.150,25 tỷ đồng, trong đó năm 2026: 1.290 tỷ đồng; năm 2027: 860,25 tỷ đồng.
13. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Giải phóng mặt bằng theo quy mô 06 làn xe theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.
- Phạm vi được xác định theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tổng diện tích thu hồi đất khoảng 556,05 ha.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 2.636,48 tỷ đồng.
- Tổ chức thực hiện: Tách công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng, do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Ban Quản lý dự án 85 chịu trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện các nội dung nêu tại Báo cáo thẩm định số 235/CQLXD-QLXD3 ngày 30/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông.
- Lập kế hoạch, tiến độ tổng thể, chi tiết để triển khai Dự án, tuân thủ quy định, phù hợp tiến độ triển khai, hoàn thành dự án theo Nghị quyết số 44/2022/QH15, Nghị quyết số 18/NQ-CP và kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Xây dựng, đăng ký nhu cầu vốn hàng năm đảm bảo cân đối, bố trí đủ vốn cho dự án.
- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà soát, đảm bảo khối lượng giải phóng mặt bằng phù hợp với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, đảm bảo chặt chẽ về thủ tục, tuân thủ quy định.
- Tổ chức khảo sát chi tiết, thu thập các số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn làm cơ sở để chuẩn xác các giải pháp thiết kế; rà soát, bổ sung tính toán thủy văn để xác định ảnh hưởng ngập úng và khả năng thoát lũ tổng thể trên toàn tuyến và khu vực lân cận, đề xuất giải pháp xử lý cho phù hợp; xác định cụ thể phạm vi đường gom, đường công vụ… và các công trình phụ trợ thi công.
- Làm việc với địa phương, xác định cụ thể, chuẩn xác nguồn cung cấp vật liệu, vị trí đổ vật liệu thừa trong quá trình thi công.
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu kỹ lưỡng, so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp, đặc biệt là áp dụng các giải pháp, công nghệ mới bảo đảm tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với công trình cầu: Trên cơ sở số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn chi tiết, lựa chọn giải pháp móng, dầm, sơ đồ nhịp, vị trí công trình phù hợp và tính toán thiết kế đảm bảo đủ khả năng chịu lực và tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Đối với kết cấu mặt đường: Thí nghiệm xác định đầy đủ tính chất cơ, lý của vật liệu dự kiến sử dụng, bố trí các lớp vật liệu phù hợp và tính toán xác định chính xác chiều dày các lớp kết cấu áo đường.
- Quản lý chặt chẽ chất lượng, tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
- Thực hiện bảo vệ môi trường theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1287/QĐ-BTNMT ngày 16/6/2022 và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Ban Quản lý dự án 85 thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu để triển khai thực hiện dự án tuân thủ quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, thực hiện dự án, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
Trên cơ sở hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, Ban Quản lý dự án 85 khẩn trương chỉ đạo các đơn vị liên quan rà soát, cập nhật hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ và hoàn thiện các thủ tục liên quan, bàn giao cho các Chủ đầu tư tiểu dự án thành phần giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện Dự án đảm bảo tiến độ yêu cầu.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Đối tác công - tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ, Môi trường, Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; Giám đốc Ban Quản lý dự án 85 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU THUỘC DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN HOÀI NHƠN - QUY NHƠN
(Kèm theo Quyết định số 907/QĐ-BGTVT ngày 13/07/2022 của Bộ GTVT)
TT | Tên cầu | Lý trình dự kiến | Sơ đồ nhịp (m) | Chiều dài cầu (m) | Bề rộng cầu (m) | Kết cấu nhịp |
I | Cầu trên tuyến chính | |||||
1 | Cầu Hoài Nhơn | Km0 745 | 1x18 | 35,1 | 17,5 | Dầm bản |
2 | Cầu vượt ĐT629* | Km1 270 | 1x18 | 35,1 | 17,5 | Dầm bản |
3 | An Lão | Km2 224 | 2x39,1 14x40 | 638,5 | 17,5 | Super T |
4 | An Thạch | Km2 900 | 4x24 | 112,75 | 17,5 | Dầm I |
5 | Kim Sơn | Km4 450 | 2x39,1 7x40 | 358,4 | 17,5 | Super T |
6 | Ân Phong 1 | Km6 150 | 4x33 | 148,85 | 17,5 | Dầm I |
7 | Ân Phong 2 | Km7 750 | 2x39,1 72x40 | 176,4 | 17,5 | Super T |
8 | Học Kỳ | Km10 030 | 4x33 | 144,35 | 17,5 | Dầm I |
9 | Cầu Hóc Sim | Km14 419 | 1x24 | 36,1 | 17,5 | Dầm I |
10 | Cầu Ân Tường Đông | Km16 823 | 1x24 | 36,1 | 17,5 | Dầm I |
11 | Cầu Cạn | Km19 800 | 31,1 9x40 31,1 | 432,40 | 17,5 | Super T |
12 | Cầu Hố Voi* | Km26 600 | 31,1 3x40 31,2 | 214,41 | 17,5 | Super T |
13 | Cầu Bà Dòng | Km27 855 | 1x24 | 34,1 | 17,5 | Dầm I |
14 | Cầu Mỹ Hòa | Km28 906 | 1x24 | 34,1 | 17,5 | Dầm I |
15 | Cầu Đá Bạc | Km30 195 | 1x24 | 34,1 | 17,5 | Dầm I |
16 | Cầu Phú Thiện | Km31 931 | 1x24 | 34,1 | 17,5 | Dầm I |
17 | Cầu Đập Phổ | Km32 575 | 1x24 | 34,1 | 17,5 | Dầm I |
18 | Cầu Đập Cục | Km34 079 | 1x24 | 38,1 | 17,5 | Dầm I |
19 | Cầu La Tinh | Km40 270 | 39,1 3x40 39,1 | 209,40 | 17,5 | Super T |
20 | Cầu vượt ĐT.633 | Km43 355 | 1x18 | 32,10 | 17,5 | Dầm bản |
21 | Cầu vượt ĐT634* | Km45 005 | 1x33 | 51,10 | 17,5 | Dầm I |
22 | Cầu Vân Phong | Km47 360 | 1x24 | 35,10 | 17,5 | Dầm I |
23 | Cầu Sông Đá | Km47 825 | 2x24 | 62,15 | 17,5 | Dầm I |
24 | Cầu vượt Lê Hoàn | Km48 050 | 1x21 | 33,10 | 17,5 | Dầm bản |
25 | Cầu Cát Hiệp | Km48 687 | 2x33 | 79,15 | 17,5 | Dầm I |
26 | Cầu vượt Trần Hưng Đạo | Km48 940 | 1x21 | 33,10 | 17,5 | Dầm bản |
27 | Cầu Suối Đục | Km51 860 | 3x33 | 114,30 | 17,5 | Dầm I |
28 | Cầu vượt QL19B* | Km55 750 | 1x33 | 49,10 | 17,5 | Dầm I |
29 | Cầu Tây An* | Km56 680 | 2x33 | 80,25 | 23,0 | Dầm I |
30 | Cầu Minh Đức | Km57 116 | 1x21 | 34,10 | 17,5 | Dầm bản |
31 | Cầu Tây Vinh | Km58 365 | 4x33 | 147,35 | 17,5 | Dầm I |
32 | Cầu Sông Kôn | Km60 168 | 39,1 17x40 39,1 | 771,40 | 17,5 | Super T |
33 | Cầu vượt ĐT636B | Km61 038 | 1x33 | 50,10 | 17,5 | Dầm I |
34 | Cầu Nhơn Phúc | Km61 500 | 2x33 | 83,25 | 17,5 | Dầm I |
35 | Cầu Phụ Ngọc 1 | Km62 150 | 3x33 | 111,30 | 17,5 | Dầm I |
36 | Cầu Phụ Ngọc 2 | Km62 960 | 2x33 | 78,25 | 17,5 | Dầm I |
37 | Cầu Nhơn Lộc | Km63 950 | 3x33 | 113,30 | 17,5 | Dầm I |
38 | Cầu vượt Trục Bắc Nam | Km64 670 | 1x21 | 39,10 | 17,5 | Dầm bản |
39 | Cầu An Thành | Km65 872 | 1x21 | 34,10 | 17,5 | Dầm bản |
40 | Cầu vượt Trục Đông Tây | Km66 755 | 1x21 | 37,10 | 17,5 | Dầm bản |
41 | Cầu Nhơn Thọ | Km66 975 | 2x33 | 78,25 | 17,5 | Dầm I |
42 | Cầu Nhơn Hòa 1 | Km68 035 | 3x33 | 112,30 | 17,5 | Dầm I |
43 | Cầu Nhơn Hòa 2 | Km68 550 | 1x33 | 44,10 | 17,5 | Dầm I |
44 | Cầu Nhơn Hòa 3 | Km69 023 | 1x21 | 34,10 | 17,5 | Dầm bản |
II | Cầu vượt ngang | |||||
1 | Cầu vượt ĐT.631 | Km22 450 | 40,8 2x43,4 40,8 | 179,63 | 9,0 | Super T |
2 | Cầu vượt ĐT.638 | Km26 095 | 39,1 40 39,1 | 132,4 | 9,0 | Super T |
3 | Cầu vượt ĐT.639B | Km36 208 | 40,8 2x43,4 40,08 | 183,63 | 9,0 | Super T |
4 | Cầu vượt QL.19 | Km69 900 | 39,1 44 48 44 40 39,1 | 265,40 | 12,0 | Super T |
III | Cầu trên các nhánh nút giao | |||||
1 | Cầu Trắng 1 (nhánh nút giao QL19) | Km0 288 | 1x33 | 43,10 | 14,5 | Dầm I |
IV | Cầu trên đường hoàn trả, đường gom | |||||
1 | Cầu Ân Phong 1 | Km5 853 | 4x33 | 148,85 | 17,5 | Dầm I |
2 | Cầu Trắng 2 | Km0 272 | 1x33 | 43,10 | 8,5 | Dầm I |
Ghi chú:
- (*) Cầu trên tuyến chính nằm trong nút giao liên thông.
- Lý trình, sơ đồ nhịp, kết cấu nhịp, chiều dài và số lượng các công trình trong bảng thống kê là dự kiến. Trong bước tiếp theo, sẽ được xem xét, bố trí cho phù hợp với địa hình thực tế.
- 1 Quyết định 903/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Vũng Áng - Bùng thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 905/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Vạn Ninh - Cam Lộ thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 906/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Quyết định 911/QĐ-BGTVT năm 2022 phê duyệt Dự án thành phần đoạn Cần Thơ - Hậu Giang thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Nghị quyết 119/NQ-CP nă 2022 sửa đổi Nghị quyết 18/NQ-CP triển khai Nghị quyết 44/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành