ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 907/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 12 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (có hiệu lực ngày 24/3/2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 95/TTr-STP ngày 04/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 35 thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính tư pháp. Trong đó có 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ và 28 thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế toàn bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính tư pháp đã được công bố tại Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.1. Danh mục chi tiết
1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính tư pháp được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
STT | Số hồ sơ TTHC (1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2) |
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp | |||
1 | T-CMU- 246759-TT | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 | Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
2 | T-CMU-246760-TT | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 | Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
3 | T-CMU- 246761-TT | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 qua ủy quyền | Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
4 | T-CMU-246762-TT | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
5 | T-CMU-246763-TT | Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
6 | T-CMU-246764-TT | Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ kết hôn và gia đình có yếu tố nước ngoài | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính tư pháp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
STT | Số hồ sơ TTHC (1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2) |
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp | |||
1 | T-CMU-246765-TT | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ kết hôn và gia đình có yếu tố nước ngoài | - Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; - Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
3. Danh mục thủ tục hành chính giữ nguyên(1) lĩnh vực Hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú | |
Số hồ sơ TTHC | Công khai - còn hiệu lực | ||
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
|
| |
1 | Thôi Quốc tịch Việt Nam | T-CMU-246756-TT | X |
2 | Nhập quốc tịch Việt Nam | T-CMU-246757-TT | X |
3 | Trở lại quốc tịch Việt Nam | T-CMU-246758-TT | X |
4 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ kết hôn và gia đình có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246766-TT | X |
5 | Chấm dứt hoặc tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn | T-CMU-246767-TT | X |
6 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246768-TT | X |
7 | Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài | T-CMU-246769-TT | X |
8 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246770-TT | X |
9 | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài | T-CMU- 246771-TT | X |
10 | Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246772-TT | X |
11 | Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246773-TT | X |
12 | Công nhận khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | T-CMU-246774-TT | X |
13 | Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246775-TT | X |
14 | Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246776-TT | X |
15 | Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246777-TT | X |
16 | Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246778-TT | X |
17 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246779-TT | X |
18 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài | T-CMU- 246781-TT | X |
19 | Giới thiệu làm con nuôi có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246782-TT | X |
20 | Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con Nuôi | T-CMU-246783-TT | X |
21 | Xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246784-TT | X |
22 | Xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246785-TT | X |
23 | Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246786-TT | X |
24 | Công nhận nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài | T-CMU-246787-TT | X |
25 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | T-CMU-246788-TT | X |
26 | Trách nhiệm bồi thường của Sở Tư pháp trong hoạt động quản lý hành chính | T-CMU-246789-TT | X |
27 | Cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam | T-CMU-246806-TT | X |
28 | Cấp giấy xác nhận có Quốc tịch Việt Nam | T-CMU-246807-TT | X |
Chú thích:
(1) Thủ tục hành chính giữ nguyên là thủ tục hành chính chưa được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ đối với các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010. Những thủ tục hành chính này được "hệ thống hóa " lại bằng Quyết định công bố sau của Chủ tịch UBND tỉnh, nhằm để "hệ thống hóa" và chỉ tham mưu công bố bằng 01 Quyết định quy định cho tất cả thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực. Các hồ sơ thủ tục hành chính vẫn còn ở tình trạng công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và không đề nghị đăng tải công khai lại.
II.2. Danh mục hệ thống hóa 34 thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
STT | Tên thủ tục hành chính | Công khai (Trang) |
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
| |
I.1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | ||
1 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 |
|
2 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 |
|
3 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 qua ủy quyền |
|
4 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
5 | Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài |
|
6 | Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ kết hôn và gia đình có yếu tố nước ngoài |
|
I.2. Danh mục thủ tục hành chính giữ nguyên | ||
7 | Xin thôi Quốc tịch Việt Nam |
|
8 | Nhập quốc tịch Việt Nam |
|
9 | Trở lại quốc tịch Việt Nam |
|
10 | Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ kết hôn và gia đình có yếu tố nước ngoài |
|
11 | Chấm dứt hoặc tước quyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn |
|
12 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
|
13 | Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài |
|
14 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
|
15 | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
|
16 | Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài |
|
17 | Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài |
|
18 | Công nhận khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
|
19 | Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài |
|
20 | Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài |
|
21 | Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
22 | Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
|
23 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài |
|
24 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
|
25 | Giới thiệu làm con nuôi có yếu tố nước ngoài |
|
26 | Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con Nuôi |
|
27 | Xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài |
|
28 | Xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài |
|
29 | Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
|
30 | Công nhận nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài |
|
31 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
|
32 | Trách nhiệm bồi thường của Sở Tư pháp trong hoạt động quản lý hành chính |
|
33 | Cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
|
34 | Cấp giấy xác nhận có Quốc tịch Việt Nam |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
I. Nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
1. THỦ TỤC: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Công chức tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp 1: Đối cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp:
1. Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được khai đầy đủ, rõ ràng và chính xác (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP). Kèm theo Tờ khai yêu cầu phải có:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Khi nộp hồ sơ (loại bản sao) cần mang theo bản chính để đối chiếu.
* Trường hợp 2: Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội:
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch Tư pháp, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Luật Lý lịch Tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Cà Mau, TAND, THADS và cơ quan, tổ chức khác.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là: 200.000 đồng/lần/người (Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người). Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu 03/2013/TT-LLTP.
- Văn bản yêu cầu (theo mẫu 5b/2013/TT-LLTP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch Tư pháp năm 2009 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
1. Tên tôi lài: .....................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3. Giới tính:.......................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ………
5. Nơi sinhii:.......................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:................................................
8. Nơi thường trú 3:............................................................................................................
.........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.......................................5Số:......................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:.........................................................................
11. Họ tên cha:………………………………………Ngày/tháng/năm sinh ..................................
12. Họ tên mẹ:……………………………………… Ngày/tháng/năm sinh .................................
11. Họ tên vợ/chồng:……………………………… Ngày/tháng/năm sinh .................................
11. Số điện thoại/e-mail:.....................................................................................................
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp và nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.........................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ..........., ngày ……… tháng …… năm ……… |
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
1 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 05a/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội)
UBND TỈNH CÀ MAU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Cà Mau, ngày…… tháng……năm…… |
Kính gửi:1 …………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,…………………………………2 đề nghị ……………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………….3. Giới tính................................................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …../ ……… 5. Nơi sinh:...........................................................
6. Quốc tịch:................................................7. Dân tộc ........................................................
8. Nơi thường trú: ...............................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..........................................Số:......................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...........................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:……………………….Phiếu.
| .................................................... |
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. THỦ TỤC: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận phiếu Lý lịch tư pháp theo phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp thì phải nộp hồ sơ gồm:
1. Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP);
2. Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
3. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Khi nộp hồ sơ bản sao thì cần mang theo bản chính để đối chiếu.
* Đối với cơ quan tiến hành tố tụng:
1. Văn bản yêu cầu (theo mẫu 5b/2013/TT-LLTP).
2. Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam; cơ quan tiến hành tố tụng.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Cà Mau, TAND, THADS và cơ quan, tổ chức khác.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 2 là: 200.000 đồng/lần/người (Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người).
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu 03/2013/TT-LLTP.
- Văn bản yêu cầu (theo mẫu 5b/2013/TT-LLTP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch Tư pháp năm 2009 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/201/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
1. Tên tôi làiii: ......................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3. Giới tính:.........................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ………
5. Nơi sinhiv:.........................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:..................................................
8. Nơi thường trú 3:..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.......................................5Số:........................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...........................................................................
11. Họ tên cha:………………………………………Ngày/tháng/năm sinh ....................................
12. Họ tên mẹ:……………………………………… Ngày/tháng/năm sinh ...................................
11. Họ tên vợ/chồng:……………………………… Ngày/tháng/năm sinh ...................................
11. Số điện thoại/e-mail:.......................................................................................................
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp và nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...........................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ..........., ngày ……… tháng …… năm ……… |
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
1 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
UBND TỈNH CÀ MAU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: |
| Cà Mau, ngày…… tháng……năm…… |
|
|
|
Kính gửi:1 …………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, ………………………………………….2 đề nghị ……………………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có): …………………………….3. Giới tính................................................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …../ ……… 5. Nơi sinh:...........................................................
6. Quốc tịch:................................................7. Dân tộc ........................................................
8. Nơi thường trú: ...............................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..........................................Số:......................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...........................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng): ............................................................................................
12. Họ và tên cha: ...............................................................................................................
13. Họ và tên mẹ: ................................................................................................................
| .................................................... |
____________
Ghi chú:
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3. THỦ TỤC: CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1 QUA ỦY QUYỀN
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người được ủy quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu 04/2013/TT-LLTP);
2. Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
3. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Khi nộp hồ sơ bản sao thì phải mang theo bản chính để đối chiếu.
- Văn bản ủy quyền của người ủy quyền (hoặc người được ủy quyền) phải được UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú chứng nhận.
- Người ủy quyền là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Nếu người ủy quyền là người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam thì văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Cà Mau, TAND, THADS và cơ quan, tổ chức khác.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
3.8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp (qua ủy quyền) là: 200.000 đồng/lần/người (Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với người ủy quyền là học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người). Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (qua ủy quyền Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Phải có văn bản ủy quyền được UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người ủy quyền (hoặc người được ủy quyền) chứng nhận.
- Người ủy quyền là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Nếu người ủy quyền là người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam thì văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch Tư pháp năm 2009 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Mẫu số 04/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
1. Tên tôi làv:........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có).................................................................3. Giới tính:.....................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.Nơi sinhvi:.............................................................. .....
6. Địa chỉ3: ..................................................................................................................... .....
.....................................................................................Số điện thoại:.................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4 Số:.............................................................
Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:........................................................................
8. Được sự ủy quyền:..........................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5:..................................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm..........................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:................................................................................................................... ....
2. Tên gọi khác (nếu có): ……………………………………….3. Giới tính...................................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ....5.Nơi sinh2:...................................................................
6. Quốc tịch:................................................ 7.Dân tộc:........................................................
8. Nơi thường trú8: ..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..........................................10Số:....................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...........................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:.......................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
| CHA | MẸ | VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp và nơi làm việc12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...........................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: .........................................................................
...........................................................................................................................................
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ……………, ngày …… tháng …… năm… |
Ghi chú:
1 Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
1 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
4. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký kết hôn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày Làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Hai bên nam, nữ đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu).
Mỗi bên phải làm Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu), ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của người làm Tờ khai. Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) Tờ khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của hai người.
Nếu Tờ khai đăng ký kết hôn đã có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tình trạng hôn nhân của đương sự, thì không phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã có Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì không phải xác nhận vào Tờ khai đăng ký kết hôn.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc có chồng, cụ thể:
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi người đó cư trú cấp.
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đồng thời có quốc tịch nước ngoài) phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú cấp.
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
4. Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
5. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam).
* Ngoài giấy tờ quy định nêu trên, tùy trường hợp, bên nam, nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang làm trong các lực lượng vũ trang hoặc liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền mà nước ngoài cấp;
- Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, ngoài việc phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch hoặc thường trú cấp, còn phải nộp giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định cấp loại giấy tờ này.
- Trường hợp sau khi phỏng vấn kết hôn mà hồ sơ thuộc các trường hợp sau đây thì phải bổ sung thêm Giấy xác nhận công dân Việt Nam đã được tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam:
+ Hai bên chênh lệch nhau từ 20 tuổi trở lên;
+ Người nước ngoài kết hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
+ Hai bên chưa hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
* Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, trước khi nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp có xác minh thì kéo dài không quá 10 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Công an tinh Cà Mau.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
4.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam số 22/2000/QH10 ngày 22/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH (Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
1 |
| 2 |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi:............................................................................. | ||
|
Người khai | Bên nam | Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị .......................................................................................................................... đăng ký.
| ...………., ngày ..........…tháng ............ năm............… | ||
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền | Bên nam | Bên nữ | |
|
|
|
|
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày……....tháng……....năm…….... |
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
5. THỦ TỤC: CÔNG NHẬN VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐƯỢC TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu công nhận việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người yêu cầu công nhận trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
3. Bản sao một trong các giấy tờ chứng minh về nhân thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) của cả hai bên nam, nữ;
4. Trường hợp giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp ghi thông tin về giấy tờ chứng minh về nhân thân (ví dụ: hộ chiếu), thì phải nộp bản sao của loại giấy tờ chứng minh nhân thân đó;
5. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, trước khi nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh Cà Mau.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
5.8. Phí, lệ phí: Lệ phí công nhận kết hôn đã tiến hành ở nước ngoài: 50.000 đồng/ hồ sơ.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH (Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1).........................................................................
Họ và tên người khai: ..........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ....................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Đề nghị (1)......................................................................................................ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng: ............................................ .......................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: .................................... Dân tộc: ...............Quốc tịch: ........................... Nơi thường trú/tạm trú: (2)................................. .......................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ......................................................................... Kết hôn lần này là lần thứ: .............................. | Họ và tên vợ: .............................................. ....................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................ Dân tộc: ...............Quốc tịch: ........................ Nơi thường trú/tạm trú: (2).............................. ....................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ...................................................................... Kết hôn lần này là lần thứ: .......................... |
Đã đăng ký kết hôn tại .........................................................................................................
theo(4)........................................................................................... số .................................
do................................................................................... cấp ngày........ tháng ...... năm .....
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ................................................................. ................................................................. ................................................................. | Làm tại: ………, ngày...... tháng ...... năm ........ Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
6. THỦ TỤC: CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHO TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Đại diện Trung tâm tư vấn, hỗ trợ kết hôn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định);
2. Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;
3. Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
4. Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
5. Bản sao quy chế hoạt động của Trung tâm.
Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động (Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Địa điểm hoạt động của Trung tâm có thể độc lập với địa điểm mở lớp tư vấn, hỗ trợ; nhưng phải bảo đảm về diện tích, tiện nghi làm việc, phù hợp với thực tiễn của từng địa phương.
- Trung tâm phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chuyên trách; ngoài ra được sử dụng cộng tác viên là chuyên gia thuộc lĩnh vực ngôn ngữ, văn hóa - xã hội, pháp luật để thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT (Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ....................................................................
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: ....................................
...........................................................................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:......................................... ngày ....... tháng ....... năm ...
của .....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm: ..................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .................................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm: .....................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.......................................................................... cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
| Làm tại ...................., ngày ........ tháng .........năm ......... |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).
I.2. Danh mục thủ tục hành chính giữ nguyên
7. THỦ TỤC: XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
7.1.Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký xin thôi Quốc tịch Việt Nam đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (03 bản chính, theo mẫu);
2. Bản khai lý lịch (03 bản chính, theo mẫu);
3. Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 Luật quốc tịch (03 bản);
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ (03 bản chính);
5. Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này (03 bản sao);
6. Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin quốc tịch Việt Nam cư trú cấp (03 bản sao);
7. Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chức quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam (03 bản sao);
- Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại thành phần hồ sơ 6, 7 như trên.
Lưu ý: Bản sao nêu trên không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 80 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng hành chính tư pháp).
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Cà Mau.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
7.8. Phí, lệ phí: Lệ phí thôi Quốc tịch Việt Nam: 2.500.000đồng/trường hợp.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin thôi Quốc tịch Việt Nam;
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án Việt Nam;
- Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
- Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bị, trường giáo dưỡng.
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia Việt Nam.
- Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam
* Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của những người thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải qua thủ tục xác minh về nhân thân:
- Người dưới 14 tuổi;
- Người sinh ra và định cư ở nước ngoài;
- Người đã định cư ở nước ngoài từ 10 năm trở lên;
- Người đã xuất cảnh theo diện đoàn tụ gia đình.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư 08/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận về việc quốc tịch;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu TP/QT-2010- |
|
|
|
|
|
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):.......................................................................................................................
Giới tính: | Nam: | Nữ: |
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ....................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):..........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5):............................................... Số: ...............................
Cấp ngày, tháng, năm:............................, Cơ quan cấp:.......................................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):..............................................................
Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):.........................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi làm việc: .......................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây được thôi quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi sinh | Nơi đăng ký khai sinh | Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: | .............., ngày..... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
Ảnh 4 x 6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.2 |
|
|
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên người giám hộ làm đơn (1): ..................................................................................
Giới tính: | Nam: | Nữ: |
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (3): .........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (4): .................... Số:..........................................................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .........................................
Địa chỉ cư trú hiện nay:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ giữa người giám hộ làm Đơn và người được giám hộ: ............................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam:
Họ và tên người xin thôi quốc tịch Việt Nam:.........................................................................
Giới tính: | Nam: | Nữ: |
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (5): ....................................................................................................
Quốc tịch hiện nay: ..............................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ........................... Số: .......................................................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .........................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có): .............................................................
Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ........................................................
...........................................................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: | .............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(4) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(5) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Mẫu TP/QT-2010-TKLL
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
| |
TỜ KHAI LÝ LỊCH |
|
Họ và tên (1): ......................................................................................................................
Giới tính: | Nam: | Nữ: |
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ....................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): .........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ................................ Số: .............................................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .........................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ........................................................................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi làm việc: ......................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: .......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh:..............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: .........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh...............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
| .............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
8. THỦ TỤC: NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký xin nhập Quốc tịch Việt Nam đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (03 bản chính, theo mẫu);
2. Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị thay thế (03 bản sao);
3. Bản khai lý lịch (03 bản chính, theo mẫu);
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ (03 bản chính) ;
5. Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt (03 bản sao);
6. Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam (03 bản sao);
7. Giấy tờ chứng minh đảm bảo cuộc sống ở Việt Nam (03 bản sao).
- Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn một số giấy tờ tương ứng.
Lưu ý: Bản sao nêu trên không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết trong thời hạn 150 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (đối với người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin thôi quốc tịch nước ngoài).
- Giải quyết trong thời hạn 105 ngày (đối với trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch).
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng hành chính tư pháp).
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Cà Mau.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8.8. Phí, lệ phí: Lệ phí của thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam: 3.000.000 đồng/trường hợp.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Đã biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d, đ nêu trên, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Là vợ, chồng, cha, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư 08/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận về việc quốc tịch;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
Ảnh 4 x 6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.1 |
|
|
|
|
|
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1):.......................................................................................................................
Giới tính: | Nam: | Nữ: |
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ....................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4):..........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ............................................. Số:.................................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .........................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):..............................................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):......................................................
...........................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: ...........................................................................................
...........................................................................................................................................
Thẻ thường trú số: .............................., cấp ngày, tháng, năm:............................. Cơ quan cấp:......................................................................, cấp lần thứ:...........................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (6):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là: .............................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi sinh | Nơi đăng ký khai sinh | Tên gọi Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có): | Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt: |
| Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: | .............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(6) Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
(7) Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4 x 6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.2 |
|
| |
|
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định của Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1): ......................................................................................................................
Giới tính: | Nam: | Nữ: |
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (nếu có) (3): .......................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): .............................................................
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): .....................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam: .............................................................................................
...........................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi đã sống ổn định tại Việt Nam từ ...........................đến ............................ và không có bất cứ giấy tờ gì chứng minh quốc tịch của mình. Do vậy, tôi làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là: .............................................................................................
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi sinh | Nơi đăng ký khai sinh | Tên gọi Việt Nam | Ý kiến và chữ ký của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: | .............., ngày.. ... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa quá 6 tháng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu TP/QT- |
|
| |
TỜ KHAI LÝ LỊCH |
|
Họ và tên (1): ......................................................................................................................
Giới tính: | Nam: | Nữ: |
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ....................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): .........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ................................ Số: .............................................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .........................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi làm việc: ......................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: .......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh:..............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: .........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh:..............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
| .............., ngày..... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
9. THỦ TỤC: TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký xin trở lại quốc tịch Việt Nam đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp kết quả theo phiếu hẹn.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (03 bản, theo mẫu);
2. Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế (03 bản);
3. Bản khai lý lịch (03 bản, theo mẫu);
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ (03 bản chính);
5. Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (03 bản sao);
6. Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (03 bản sao).
Lưu ý: Bản sao nêu trên không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chỉnh để đối chiếu.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết trong thời hạn 85 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam).
- Giải quyết trong thời hạn 100 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài).
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng hành chính tư pháp).
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Cà Mau.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
9.8. Phí, lệ phí: Lệ phí trở lại quốc tịch Việt Nam: 2.500.000 đồng/trường hợp.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Xin hồi hương về Việt Nam;
- Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trường hợp bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 05 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được chủ tịch cho phép:
+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam;
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư 08/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận về việc quốc tịch;
- Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa quá 6 tháng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT |
|
| |
|
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1): ......................................................................................................................
Giới tính: | Nam: | Nữ: |
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ....................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): .........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................................. Số: ...............................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .........................................
Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có): .............................................................
Địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): ...........................................................................
...........................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
...........................................................................................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm việc:........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trước đây tôi đã có quốc tịch Việt Nam, nhưng đã mất quốc tịch Việt Nam từ ngày ............ tháng ......... năm ...................
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6): ........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi làm đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (7):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: .........................................................................
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin cho con chưa thành niên có tên dưới đây được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam (nếu có):
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Địa chỉ cư trú hiện nay | Nơi sinh | Nơi đăng ký khai sinh | Tên gọi Việt Nam | Ghi chú (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Về quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có): | Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt: |
| Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được trở lại quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: …………………………………………………………….. ………………………………………………………….…. ………………………………………………………….…. ………………………………………………………….…. ……………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: | .............., ngày..... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì;
(6) Ghi rõ mất quốc tịch Việt Nam trong trường hợp nào;
(7) Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam.
(8) Ghi rõ trở lại hay nhập quốc tịch Việt Nam;
(9) Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.
Ảnh 4 x 6 (Chụp chưa quá 6 tháng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu TP/QT- |
TỜ KHAI LÝ LỊCH |
| |
|
|
Họ và tên (1): ......................................................................................................................
Giới tính: | Nam: | Nữ: |
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh (2): ........................................................................................................................
Nơi đăng ký khai sinh (3): ....................................................................................................
Quốc tịch hiện nay (4): .........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): .............................................. Số: ...............................
Cấp ngày, tháng, năm:........................................., Cơ quan cấp: .........................................
Địa chỉ cư trú hiện nay: ........................................................................................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi làm việc: ......................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên vợ/chồng: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên con thứ nhất: .......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh:..............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên con thứ hai: .........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh:..............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
| .............., ngày..... tháng ....... năm............ |
Chú thích:
(1) Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
(2) Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
(4) Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
(5) Ghi rõ loại giấy tờ gì.
10. THỦ TỤC: THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
10.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Đại diện Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Đại diện Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Đại diện Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Trung tâm muốn thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở thì phải có văn bản đề nghị ghi chú thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động.
2. Trong trường hợp muốn thay đổi người đứng đầu Trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động của Trung tâm, Hội Liên hiệp phụ nữ phải có văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm. Nếu thay đổi người đứng đầu Trung tâm thì còn phải có phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị ghi chú thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở;
- Giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của việc đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động hoặc người đứng đầu Trung tâm.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động có đóng dấu xác nhận về việc thay đổi.
10.8. Phí, lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
11. THỦ TỤC: CHẤM DỨT HOẶC TƯỚC QUYỀN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN HỖ TRỢ KẾT HÔN
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cán bộ của Trung tâm hỗ trợ kết hôn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Cán bộ của Trung tâm hỗ trợ kết hôn trực tiếp nộp văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn (khi tổ chức chủ quản quyết định giải thể Trung tâm trước thời hạn hoặc hết thời hạn hoạt động của Trung tâm theo giấy đăng ký hoạt động mà không có đề nghị gia hạn). Văn bản này do Trung tâm lập ra (01 bản chính);
2. Nộp Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động trước đây (01 bản chính).
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng hành chính Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Cà Mau.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
11.8. Phí, lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức chủ quản quyết định giải thể trước thời hạn hoặc hết thời hạn hoạt động của trung tâm theo Giấy đăng ký hoạt động mà không có đề nghị gia hạn;
- Bị tước quyền sử dụng không thời hạn Giấy đăng ký hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
12. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
12.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
Bước 3: Nhận kết quả.
- Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên có yêu cầu khác về thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Khi trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con bên nhận và bên được nhận phải có mặt.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
12.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.3.2. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu);
2. Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
3. Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người được nhận là cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
4. Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
5. Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
12.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; nếu cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm 10 ngày.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng hành chính Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
12.8. Lệ phí: 1.000.000 đồng.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con: Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1;
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ: Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2 và Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghi định này chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
- Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
- Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Nghị Quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu số TP/HTNNg-2010-CMC.1 (Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:................................................................................................
Họ và tên người khai: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh..........................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:...........................
Nơi thường trú/tạm trú: ........................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1):...............................................................................
Đề nghị .......................................................................... công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:...........................
Nơi thường trú/tạm trú:.........................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..................................................................
Là................... của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:...........................
Nơi thường trú/tạm trú: ........................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị .................................................... đăng ký.
| Làm tại................ngày .........tháng.........năm........ | |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2) | Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3) | |
Các giấy tờ kèm theo: ................................................................. ................................................................. ................................................................. |
| |
|
|
|
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1) ………………………………………………………………………….
Họ và tên: ……………………………………………………………Giới tính:...................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………Quốc tịch: ...........................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)......................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..............................................................................
Đề nghị (1).............................................................................. công nhận người dưới đây là(4) ..................................................... của tôi:
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................ Quốc tịch: .....................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)......................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..............................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4) ………………của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại......................, ngày .........tháng.........năm........ |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: | Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ: (ký, ghi rõ họ tên) …………………….. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi: (1)……………………………………………………
Họ và tên người khai: ...........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..............................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4) .......................................................................................
Đề nghị(1) ........................................................................... công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc:...................................................................Quốc tịch: ............................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)......................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)..............................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ………………………………………...Giới tính:..........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc:....................................................................Quốc tịch: ...........................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5)..............................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại................................ngày .........tháng.........năm........ | |
| Người khai |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: | Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): |
| (ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn.
13. THỦ TỤC: GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
13.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
- Người đi Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, me, con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy biên nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
2. Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
3. Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
4. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
* Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, trước khi nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
13.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp xác minh kéo dài thêm 05 ngày làm việc.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng hành chính Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch (theo mẫu quy định).
13.8. Phí, lệ phí: 50.000 đồng/1 trường hợp.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được ghi vào sổ hộ tịch.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày 20/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Nghị Quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ....................................................................................................
Họ và tên: ………..............…………………………….......................... Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc: ........................................................... Quốc tịch: .................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .........................................................................
Đề nghị .................................................................................................... ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là(1) ....................... của tôi
Họ và tên:............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc: ........................................................... Quốc tịch: .................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .........................................................................
Theo(2): ...............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số ………............................, ngày….…/…..…/..........của(3)...............
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: - Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con; - Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu; - Bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của người có yêu cầu. | ............, ngày ......... tháng ….. năm…..… |
Chú thích
(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con;
(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác;
(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
14. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
14.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký khai sinh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy khai sinh theo phiếu hẹn.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
14.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKKS.1);
2. Giấy chứng sinh (theo mẫu quy định) hoặc giấy tờ thay cho Giấy chứng sinh như:
- Văn bản xác nhận của người làm chứng trong trường hợp sinh ra ở ngoài cơ sở y tế (01 bản chính);
- Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ (nếu có đăng ký kết hôn) (01 bản sao).
- Giấy thỏa thuận về chọn quốc tịch cho con (nếu cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó; nếu cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con, thì cũng phải có thỏa thuận bằng văn bản của cha, mẹ theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam) (01 bản chính).
Lưu ý: Bản sao nêu trên không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
14.8. Phí, lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là người nước ngoài; có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; có cha hoặc mẹ là người nước ngoài, còn người kia là công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam, được thực hiện tại Sở Tư pháp, nơi cư trú của người mẹ hoặc người cha là công dân Việt Nam.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1) …………………………………………………
Họ và tên người khai: ..........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ......................................................................................
Đề nghị(1)…………………………………………………………….. đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:……………………………………… Giới tính:.............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................(Bằng chữ:.....................................................
.......................................................................................................................................... )
Nơi sinh: (4)..........................................................................................................................
Dân tộc: …………………………………………Quốc tịch: .........................................................
Họ và tên cha: .....................................................................................................................
Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................Năm sinh .......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Họ và tên mẹ: .....................................................................................................................
Dân tộc: .........................Quốc tịch: ....................... .Năm sinh ............................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. | |
| Người đi khai sinh(5) |
Người cha | Người mẹ |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
15. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
15.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký khai tử đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy chứng tử theo phiếu hẹn.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu TP/HT-2012-TKKTNN 01 bản);
2. Giấy báo tử hoặc giấy tờ khác thay cho Giấy báo tử như:
- Trường hợp một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử (01 bản sao);
- Trường hợp người chết có nghi vấn thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử (01 bản sao);
- Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất 02 người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử (01 bản sao);
- Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử (01 bản sao).
- Bản sao nêu trên không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
15.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp,
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.
15.8. Phí, lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam được thực hiện tại Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau, nơi cư trú cuối cùng của người đó, nếu thân nhân của họ có yêu cầu.
- Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết, thì Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau, nơi người đó chết, thực hiện việc đăng ký khai tử.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKKTNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
(Dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài)
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai: .........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3) ..............................................................................
Quan hệ với người đã chết: .................................................................................................
Đề nghị(1)................................................................................................. đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………………………… Giới tính: .......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ........................................................
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2) .....................................................................................
Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4) ................................................................................
Đã chết vào lúc: ………….giờ ………… phút, ngày ……... tháng ……... năm ..........................
Nơi chết: .............................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ...............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (5)………………………do..................................
……………………………………………………….. cấp ngày …….. tháng …… năm ....................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ......... tháng ....... năm ............ | |
| Người khai |
16. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
16.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký Giám hộ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
16.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Người được cử làm giám hộ phải nộp giấy Tờ khai (theo mẫu TP/HT- 2012-TKGH) và Giấy cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải ký vào Giấy cử giám hộ.
2. Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ (03 bản chính).
16.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm 05 ngày.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
16.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài: 50.000 đồng/hồ sơ.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc giám hộ.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Việc đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam
Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;
- Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2012-TKGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) …………………………………………………
Họ và tên người khai: …………………………………………….Giới tính ....................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................................
Đề nghị(1).................................................................................. đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ và tên: …………………………………………………………….Giới tính ..................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………………….Quốc tịch: ............................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ....................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên: …………………………………………………………………….Giới tính: .......................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh:(4) ..........................................................................................................................
Dân tộc: ............................................................................ Quốc tịch: ................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ....................................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ: .......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ………………., ngày ........... tháng ......... năm ........... | |
Người giám hộ | Người khai(5) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không phải là người giám hộ.
17. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT, THAY ĐỔI GIÁM HỘ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
17.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký chấm dứt, thay đổi Giám hộ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu chưa đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn một lần (đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự) để chỉnh sửa, bổ sung đúng theo quy định pháp luật.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
17.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKCDGH);
2. Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây (01 bản chính);
3. Xuất trình các giấy tờ cần thiết (như giấy khai sinh, giấy chứng tử, quyết định công nhận nuôi con nuôi...) để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ trưởng Bộ luật Dân sự (chỉ cần xuất trình bản chính khi đến cơ quan Sở Tư pháp thực hiện thủ tục chấm dứt, thay đổi giám hộ);
4. Danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ (Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, 01 bản chính).
17.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
17.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài: 50.000đ/hồ sơ.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Người được giám hộ chết;
- Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
- Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1) ………………………………………………
Họ và tên người khai:...........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)..............................................................................
Đề nghị(1)..................................................................... đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
1. Họ và tên: .......................................................................................................................
Giới tính ..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ........................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ....................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ...................................................................................
2. Họ và tên: ............................................................................ Giới tính .............................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc tịch: ........................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ....................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên: ...................................................................................Giới tính:..........................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh: (4)..........................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:...........................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số …………………… do .........................................
………………………………………………………….cấp ngày …... tháng ……..năm ....................
Lý do chấm dứt việc giám hộ:..............................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………., ngày ........... tháng ......... năm ........ | |
| Người khai |
Chú thích:
(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
18. THỦ TỤC: CÔNG NHẬN KHAI SINH ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
18.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký công nhận khai sinh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuân (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy khai sinh theo phiếu hẹn.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
18.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Người đi đăng ký công nhận khai sinh xuất trình Giấy khai sinh đã được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tác có đi có lại) và dịch ra tiếng Việt có chứng thực theo quy định của Việt Nam (01 bản chính).
18.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
18.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Công nhận khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài: 50.000 đ/ hồ sơ.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài khi về nước thường trú thì được công nhận khai sinh.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
19. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
19.1. Trình tự thực hiện: Gồm 3 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký lại việc sinh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy khai sinh theo phiếu hẹn.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
19.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký lại việc sinh (01 bản chính, theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS);
2. Bản sao Giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có). Nếu không còn bản sao giấy tờ hộ tịch thì người đi đăng ký viết trực tiếp vào tờ khai lời cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan;
3. Bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên (01 bản sao).
Lưu ý: Bản sao nêu trên không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
19.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
19.8. Phí, lệ phí: Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc đăng ký khai sinh của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch và sổ đăng ký hộ tịch đã bị mất hoặc bị hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi: (1)………………………………………………
Họ và tên người khai: ..........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: …………………………………………………….....................
Đề nghị (1)................................................... đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................ Giới tính: ...................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh: (4)..........................................................................................................................
Dân tộc: ................................................................... Quốc tịch: ........................................
Họ và tên cha: .....................................................................................................................
Dân tộc: ...........................................Quốc tịch: .......................................Năm sinh ............
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Họ và tên mẹ: .....................................................................................................................
Dân tộc: ...........................................Quốc tịch: .......................................Năm sinh ............
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .....................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại (5): ....................................... ngày ………. tháng ……….năm ............
Theo Giấy khai sinh số:…………………………..(6), Quyển số:................................................ (6)
Lý do đăng ký lại: ..............................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………….., ngày ...... tháng ….. năm ...... | |
(7).................................................................... | Người khai |
20. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
20.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký lại việc tử đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận giấy theo phiếu hẹn.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
20.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký lại việc tử (01 bản chính, theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT);
2. Bản sao giấy chứng tử đã cấp (nếu có) (01 bản).
- Nếu không còn bản sao giấy tờ hộ tịch thì người đi khai viết trực tiếp vào tờ khai lời cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan bản cam đoan, bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng.
- Bản sao nêu trên không phải chứng thực.
- Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
20.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
20.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử.
20.8. Phí, lệ phí: Không.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc đăng ký khai tử của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch và sổ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi: (1).................................................................
Họ và tên người khai: ..........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Quan hệ với người đã chết: .................................................................................................
Đề nghị (1)..................................................... đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: .............................................................................. Giới tính: ............................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………….Quốc tịch: ...........................................................
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2) .....................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Đã chết vào lúc: ………………..giờ …….... phút, ngày ……. tháng ……… năm .......................
Nơi chết: (4)..........................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ...............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử (5)....................................................................
do……………………………………………..….. cấp ngày …….tháng …. năm ............................
Đã đăng ký khai tử tại (6): .....................................................................................................
……………………………………………………... ngày ……. tháng …….. năm ...........................
Theo Giấy chứng tử số: (7)……………………………………..Quyển số: (7)..................................
Lý do đăng ký lại: ..............................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
(7).................................................................. ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... | Làm tại: , ngày . tháng năm Người khai |
21. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
21.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5,TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
21.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (01 bản chính, theo mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH);
2. Giấy đăng ký kết hôn đã cấp (nếu có) (01 bản sao).
- Nếu không còn bản sau giấy tờ hộ tịch thì viết bản cam đoan về việc đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. Bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của UBND cấp xã về chữ ký của 02 người làm chứng.
- Bản sao nêu trên không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
21.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
21.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm 03 ngày.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
21.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc kết hôn của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch và sổ đăng ký hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại.
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi (1): …………………………………………………………
Chúng tôi là:
Họ và tên chồng: ....................................... Ngày, tháng, năm sinh: .............................. Dân tộc: ....................... Quốc tịch: ........... Nơi thường trú/tạm trú (2): .......................... ................................................................. Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3): ................................................................. | Họ và tên vợ: .......................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................ Dân tộc: ....................... Quốc tịch: ......... Nơi thường trú/tạm trú (2): ......................... ............................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3): ............................................................... |
Đã đăng ký kết hôn tại (4) .....................................................................................................
...................................................................................... ngày …… tháng …… năm …………
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:…………….............…..(5), Quyển số:............................... (5)
Đề nghị (1)....................................................................................... đăng ký lại việc kết hôn.
Lý do đăng ký lại: ...............................................................................................................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Làm tại: ……………, ngày …… tháng …… năm …… | |
| Chồng | Vợ |
| (6).................................................................................... |
Chú thích:
(1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai khi biết rõ.
(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).
22. THỦ TỤC: CẤP BẢN SAO CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH TỪ SỔ HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
22.1. Trình tự thực hiện: Gồm 02 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi yêu cầu cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Người đi yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí, giải quyết và trả kết quả.
22.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
22.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Bản sao các giấy tờ hộ tịch cũ (nếu có) (01 bản);
2. Đơn yêu cầu cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch.
Lưu ý: Bản sao nêu trên không phải chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
22.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
22.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận vào lúc 15 giờ buổi chiều thì trả kết quả vào buổi sáng ngày làm việc hôm sau.
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
22.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
22.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao.
22.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch có yếu tố nước ngoài: 5.000đ/ 01 bản sao.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch tại Việt Nam mà hiện nay còn lưu trữ sổ hộ tịch thì được cấp bản sao giấy tờ hộ tịch.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
23. THỦ TỤC: CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
23.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người yêu cầu cấp bản chính Giấy khai sinh có thể nộp trực tiếp (hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính; trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
23.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu chính.
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
23.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (01 bản chính theo mẫu TP/HT2012-TKCLBCGKS);
2. Bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có) (01 bản).
23.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
23.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
23.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
23.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.
23.8. Phí, lệ phí: Không.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp bản chính giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính khai sinh.
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)……………………………………………………….
Họ và tên người khai: ..........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh: ....................................................
Đề nghị (1)…………………………………………….cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………. Giới tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh: (4)..........................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………Quốc tịch: .........................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Họ và tên cha: .....................................................................................................................
Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................Năm sinh ......................................
Nơi thường trú/tạm trú: (5).....................................................................................................
Họ và tên mẹ: .....................................................................................................................
Dân tộc: ...................................Quốc tịch: ........................Năm sinh ...................................
Nơi thường trú/tạm trú: (5).....................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: ......................................................................................................
……………………………………………………ngày …………. tháng …………. năm ...................
Theo Giấy khai sinh số: (6)..................................Quyển số (6)..................................................
Lý do xin cấp lại: .................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày …… tháng …… năm …… | |
| Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ./
24. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
24.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu đến liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm (nêu trên). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu cải chính hộ tịch đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo giấy hẹn.
24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
24.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch (01 bản chính, theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT);
2. Bản chính giấy khai sinh (01 bản);
3. Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, lý lịch đảng viên,... (mỗi loại 01 bản sao không cần chứng thực, khi nộp hồ sơ đương sự xuất trình bản chính để đối chiếu).
Đối với việc thay đổi họ, tên, cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến của người đó thể hiện trong tờ khai.
24.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
24.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
24.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
24.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
24.8. Phí, lệ phí: Lệ phí thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: 50.000 đồng/ cho một lần đăng ký.
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong giấy khai sinh.
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thay đổi họ tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ trưởng Bộ luật Dân sự.
- Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký.
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 về đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ................................................................
Họ và tên người khai: ..........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)............................................................đăng ký việc (4)..........................................
.................................................................................................. cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ........................................................................................ Giới tính: ...................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc:....................................................... Quốc tịch:.......................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:....................................................... ngày....... tháng ...... năm ........
Theo Giấy khai sinh số: .................................................... Quyển số:...................................
từ:(5) ...................................................................................................................................
thành: (5) ..............................................................................................................................
Lý do:..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm ………. | |
| Người khai |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) |
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam./-
25. THỦ TỤC: GIỚI THIỆU LÀM CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
25.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cha mẹ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cha mẹ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Công chức tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một làn đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, công chức tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, thu lệ phí và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Đương sự đến nhận Quyết định theo thông báo của Sở Tư pháp.
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Giấy khai sinh;
2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế do cơ quan cấp huyện trở lên cấp;
3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;
6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em (mẫu TP/CN-2011/CNNNg.05);
7. Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Nuôi Con nuôi.
25.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
25.4. Thời hạn giải quyết: 140 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (nếu có xác minh thời gian kéo dài thêm không quá 30 ngày).
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp, UBND tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Cà Mau.
25.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
25.8. Phí, lệ phí: Không.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản tóm tắt đặc điểm, sở thích, thói quen của trẻ em (mẫu TP/CN-2011/CNNNg.05).
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Người được nhận làm con nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi;
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú. Bác ruột nhận làm con nuôi.
- Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
* Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
* Những người sau đây không được nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
* Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác một nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
* Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.05
BẢN TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM,
SỞ THÍCH, THÓI QUEN CỦA TRẺ EM
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
Họ và tên trẻ em: ………………………………………………………Giới tính:...............................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Dân tộc: .............................................................................................................................
Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
Mồ côi | □ | Bị bỏ rơi | □ |
Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Trẻ khuyết tật1: ..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Trẻ mắc bệnh hiểm nghèo
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thông tin về gia đình ruột của trẻ em (nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA TRẺ EM:
1. Tình hình sức khỏe khi sinh ra .......................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Tiền sử bệnh tật trước đây (trước và trong khi được nuôi dưỡng tại Trung tâm)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Các bệnh mãn tính, dị tật hoặc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác của trẻ em. Nêu các điều trị đã được thực hiện hoặc kế hoạch điều trị
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Tiêm vắc xin:
Vắc xin Liều | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi tổng hợp 1 | Mũi tổng hợp 2 | Ghi chú |
Lao (B.C.G) |
|
|
|
|
|
|
Bạch hầu |
|
|
|
|
|
|
Uốn ván |
|
|
|
|
|
|
Ho gà |
|
|
|
|
|
|
Bại liệt |
|
|
|
|
|
|
Viêm gan B |
|
|
|
|
|
|
Các chủng ngừa khác |
|
|
|
|
|
|
Uống vitamin A |
|
|
|
|
|
|
5. Tình hình sức khỏe hiện tại
Chiều cao (cm): ……………….. | Cân nặng (kg): ........................................... | ||
- Suy dinh dưỡng: | Có □ | Không □ | Nếu có suy dinh dưỡng, độ mấy (1,2,3): |
|
|
|
|
Nhận xét về sức khỏe:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Sự phát triển:
| Phù hợp với độ tuổi này | Cần phát triển những khả năng này |
Khả năng vận động | □ | □ |
Khả năng ngôn ngữ | □ | □ |
Khả năng giao tiếp | □ | □ |
Khả năng nhận thức | □ | □ |
Khả năng học tập | □ | □ |
Những khả năng khác:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH CỦA TRẺ EM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
IV. THÓI QUEN CỦA TRẺ EM: .............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT: ................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
…………….., ngày............tháng...........năm............ | |
Xác nhận của của cơ quan có thẩm quyền2 | Người làm báo cáo |
______________
1 Nếu trẻ em thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
2 Trường hợp trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống tại gia đình, thì UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.
26. THỦ TỤC: NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THƯỜNG TRÚ Ở VIỆT NAM NHẬN CON NUÔI
26.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Công chức tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, công chức tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Đương sự đến nhận Quyết định theo giấy hẹn của Sở Tư pháp
26.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
26.3.1. Thành phần hồ sơ.
* Đối với người nhận con nuôi bao gồm:
2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp;
4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
* Đối với người được giới thiệu làm con nuôi:
1. Giấy khai sinh;
2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
26.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
26.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
26.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Cà Mau, UBND cấp xã, phường, thị trấn.
26.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
26.8. Phí, lệ phí: Không.
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin nhận con nuôi.
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Người được nhận làm con nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi;
- Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
* Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
đ) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
26.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con Nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ảnh 4x6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
| ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI | ảnh 4x6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:1 …………………………………………………………...
Chúng tôi /tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ...................................................................Giới tính: .........................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Dân tộc: ....................................................Quốc tịch: .........................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................................
Tình trạng sức khỏe:.............................................................................................................
Họ và tên cha: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Dân tộc: ....................................................Quốc tịch: .........................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên mẹ: .....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Dân tộc: ....................................................Quốc tịch: .........................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên, nơi thường trú của cá nhân/tổ chức đang nuôi dưỡng/giám hộ trẻ em2:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ giữa người xin nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho................................................................................................1 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị 3 ................................................................... xem xét, giải quyết.
..................., ngày ......... tháng ….. năm…..… | |
ÔNG | BÀ |
1 Không cần khai phần này nếu trẻ em đang sống cùng cha,mẹ đẻ. Trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên, địa chỉ của cơ sở nuôi dưỡng. Trường hợp trẻ em đang sống cùng người giám hộ/người nuôi dưỡng, thì ghi họ tên, địa chỉ của người đang giám hộ/ nuôi dưỡng trẻ em.
2 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3 Như kính gửi.
27. THỦ TỤC: XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
27.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu Xác định lại giới tính (sau đây gọi là người đi đăng ký) đến liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ,lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người yêu cầu xác định lại giới tính trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm (nêu trên). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và ghi giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo giấy hẹn.
27.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
27.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh theo mẫu quy định (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT) (01 bản chính);
2. Bản chính Giấy khai sinh (01 bản);
3. Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính (01 bản chính);
4. Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho xác định lại giới tính như: Hộ khẩu, Hộ chiếu, chứng minh nhân dân,... (bản sao không cần chứng thực 01 bản, khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu).
27.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
27.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
27.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
27.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
27.8. Phí, lệ phí: Lệ phí: 50.000 đồng/ cho 1 lần đăng ký.
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính.
27.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị đinh về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ................................................................
Họ và tên người khai: ..........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)............................................................đăng ký việc (4)..........................................
.................................................................................................. cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ........................................................................................ Giới tính: ...................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc:....................................................... Quốc tịch:.......................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:....................................................... ngày....... tháng ...... năm ........
Theo Giấy khai sinh số: .................................................... Quyển số:...................................
từ:(5) ...................................................................................................................................
thành: (5) ..............................................................................................................................
Lý do:..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) | …….……, ngày …. tháng …… năm …… Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: | Từ Nguyễn Văn Nam Thành Vũ Văn Nam./- |
28. THỦ TỤC: XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
28.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu Xác định lại dân tộc (sau đây gọi là người đi đăng ký) đến liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm (nêu trên). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo giấy hẹn.
28.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
28.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
28.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh theo mẫu quy định (mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT) (01 bản chính);
2. Bản chính Giấy khai sinh (01 bản);
3. Các giấy tờ liên quan chứng minh để làm căn cứ xác định lại dân tộc (hộ khẩu, Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, ... bản sao không cần chứng thực (01 bản), khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu);
4. Trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con.
28.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
28.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
28.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
28.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
28.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
28.8. Phí, lệ phí: Lệ phí 50.000 đồng/ cho 1 lần đăng ký.
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
28.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người đã thành niên, cha đẻ và mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định lại dân tộc trong các trường hợp sau đây:
- Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau;
- Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trường hợp làm con nuôi của người thuộc dân tộc khác mà được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai.
- Trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên thì phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.
28.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/ 2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ................................................................
Họ và tên người khai: ..........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)............................................................đăng ký việc (4)..........................................
.................................................................................................. cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ........................................................................................ Giới tính: ...................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Dân tộc:....................................................... Quốc tịch:.......................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).....................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:....................................................... ngày....... tháng ...... năm ........
Theo Giấy khai sinh số: .................................................... Quyển số:...................................
từ:(5) ...................................................................................................................................
thành: (5) ..............................................................................................................................
Lý do:..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày ……… tháng ……… năm ………. | |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... (ký, ghi rõ họ tên) | Người khai |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: | Từ Nguyễn Văn Nam Thành Vũ Văn Nam./- |
29. THỦ TỤC: BỔ SUNG HỘ TỊCH, ĐIỀU CHỈNH HỘ TỊCH KHÁC CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
29.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch (sau đây gọi là người đi đăng ký) đến liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ) cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian và địa điểm (nêu trên). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
29.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
29.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai yêu cầu bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch theo mẫu quy định (mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT) (01 bản chính);
2. Xuất trình Bản chính giấy khai sinh của người cần bổ sung, điều chỉnh hộ tịch (01 bản);
3. Trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh. Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc điều chỉnh hộ tịch như: Hộ khẩu, chứng minh nhân dân,... bản sao không cần chứng thực (01 bản), khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu.
29.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
29.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
29.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
29.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
29.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bổ sung, điều chỉnh hộ tịch
29.8. Phí, lệ phí: Không.
29.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
29.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh thì được điều chỉnh.
29.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1).......................................................................
Họ và tên người khai:...........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2) ......................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).............................................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:..........................................................................
Đề nghị (1) ..................................................điều chỉnh (4) ......................................................
....................................................................................cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................... Giới tính:......................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Dân tộc: ............................................................ Quốc tịch: ................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.........................................................................................................
Đã đăng ký (5)…………............................…...................................tại ...................................
...................................................................................................ngày .….tháng….. năm …..
Theo (6):.........................................Số:................................Quyển số:..................................
từ (7) ………………................................................................................................................
thành (7):...............................................................................................................................
Lý do:..................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..…, ngày …… tháng …… năm …… | |
| Người khai |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: | Từ: chết ngày 10/4/2010 Thành: chết ngày 15/4/2010. |
30. THỦ TỤC: CÔNG NHẬN NUÔI CON NUÔI ĐÃ ĐƯỢC TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
30.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi công nhận nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi công nhận trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, thu lệ phí và viết giấy hẹn.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người đi yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
30.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
30.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
30.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Bản chính hoặc bản sao Quyết định cho nhận con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (thực tế 01 bản).
30.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
30.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
30.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
30.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Phòng Hành chính Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
30.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
30.8. Phí, lệ phí: Lệ phí Công nhận nuôi con đã tiến hành ở nước ngoài: 50.000 đồng/hồ sơ.
30.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
30.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc công dân Việt Nam, trẻ em Việt Nam hoặc trẻ em nước ngoài làm con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được công nhận tại Việt Nam, trừ các trường hợp quy định tại Điều 50:
- Người xin nhận con nuôi không đáp ứng đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định tại Điều 37 của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP;
- Trẻ em được nhận làm con nuôi không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 36 của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP;
- Có căn cứ khẳng định việc xin nhận con nuôi là nhằm mục đích mua bán trẻ em, xâm phạm tình dục đối với trẻ em hoặc mục đích trục lợi khác.
30.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ và Điều 20 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số của luật HN&GĐ về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số của luật HN&GĐ về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
31. THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
31.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người đi đăng ký lại việc nuôi con nuôi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Người đi đăng ký trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ, rõ ràng từng loại giấy tờ cần bổ sung, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho đương sự để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người yêu cầu đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
31.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
31.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
31.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
31.3.2. Số lượng hồ sơ: Chưa quy định; thực tế 01 bộ.
31.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
31.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
31.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tư pháp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
31.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
31.8. Phí, lệ phí: Không.
31.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.04).
31.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại, nếu cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
31.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi coi nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
ảnh 4x6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
| ảnh 4x6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
| ||
| ||
|
Kính gửi:1 | ……………………………………………………… |
Chúng tôi /tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ...................................................................Giới tính: .........................................
Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Dân tộc: ....................................................Quốc tịch: .........................................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây 2:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi3:.............................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .......................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ...................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:................. ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................... đăng ký.
| ..................., ngày ......... tháng ….. năm…..… Người khai |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất 4 Tôi tên là………………………….sinh năm….. Số CMND………………….., cư trú tại……….. …………………………………………………… Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. | Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là………………………….sinh năm….. Số CMND………………….., cư trú tại……….. ……………………………………………………. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. |
…………….., ngày……tháng…….năm….... | …………….., ngày……tháng…….năm….... |
Ghi chú:
1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
32. THỦ TỤC: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA SỞ TƯ PHÁP TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
32.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức hoặc cá nhân bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Tổ chức hoặc cá nhân bị thiệt hại làm đơn yêu cầu bồi thường nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra và xác định tính hợp lệ của đơn và các giấy tờ kèm theo.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì viết phiếu hướng dẫn người bị thiệt hại bổ sung.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả kết quả.
Sở Tư pháp gửi Quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại, cơ quan cấp trên trực tiếp và người thi hành công vụ gây ra thiệt hại.
32.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
32.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
32.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn yêu cầu bồi thường (theo Mẫu số 01a; 01b hoặc 01c);
2. Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
3. Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường.
32.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
32.4. Thời hạn giải quyết: 63 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp thì thời hạn xác minh có thể kéo dài thêm không quá 20 ngày hoặc trong trường hợp thương lượng có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài thêm không quá 15 ngày).
32.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức
32.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan có liên quan.
32.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
32.8. Phí, lệ phí: Không.
32.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu số 01a; 01b hoặc 01c).
32.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đáp ứng các điều kiện sau:
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật.
- Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Có thiệt hại thực tế xảy ra.
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
32.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ trưởng Bộ Tài chính - Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: ............................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản: .........................................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản …):
...........................................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng): .................................................................
Giá trị tài sản khi mua: .........................................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm: ............................................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): ..................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường: ....................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm giữ, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ/bị đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục/cơ sở chữa bệnh (từ ngày…. đến ngày …………..): ......................................... ngày.
Số tiền yêu cầu bồi thường: ................................................................................................
b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại: ................................................................................................
Số tiền yêu cầu bồi thường:.................................................................................................
4. Thiệt hại về vật chất do bị tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
c) Trường hợp người bị thiệt hại mất khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho người thường xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):
...........................................................................................................................................
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):
...........................................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
5. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật.
| …….. ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: ............................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Là: …………….. (Ghi rõ quan hệ với người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người sau (nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
3. Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)
4. Chi phí mai táng
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
5. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | …….. ngày … tháng … năm …… |
Mẫu số 01c
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức: .......................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Theo………. số…ngày….tháng….năm….của…….về việc……., Tôi đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có)
Tên tài sản: .........................................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản …):
...........................................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị mất, bị hư hỏng): .................................................................
Giá trị tài sản khi mua: .........................................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm: ............................................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai thác tài sản (nếu có): ..................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường: ....................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật.
| …….. ngày … tháng … năm …… |
33. THỦ TỤC: CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
33.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Khi có nhu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Hồ sơ yêu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam nộp trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Công chức tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; công chức tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả. Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
33.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
33.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
33.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN; kèm 02 gửi 4x6;
2. Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3. Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
4. Giấy tờ khác có liên quan làm căn cứ để tham khảo bao gồm:
- Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch được nêu tại khoản 2, Điều 9 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;
- Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
* Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, trước khi nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
33.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
33.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
33.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
33.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
33.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNLNGVN).
33.8. Phí, lệ phí: Không.
33.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN).
33.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
33.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………….., ngày ………. tháng ……… năm ………. | |
|
TỜ KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: …………………………………………… Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): .....................................................
...........................................................................................................................................
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ................................................
số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm .............................................
tại .......................................................................................................................................
Giấy tờ để chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1) .......................................................................................................................................
2) .......................................................................................................................................
3) .......................................................................................................................................
4) .......................................................................................................................................
5) .......................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
| NGƯỜI KHAI |
34. THỦ TỤC: CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
34.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện) đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (địa chỉ: số 07, đường số 12, khóm 8, phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Hồ sơ yêu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam nộp trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu điện) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. Công chức tiếp nhận hồ sơ thẩm tra tính pháp lý, nội dung của hồ sơ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; công chức tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả.
Người có yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.
34.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
34.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
34.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN), kèm 02 ảnh 4x6;
2. Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3. Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nêu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);
4. Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên, cụ thể là:
- Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;
- Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
- Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
* Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, trước khi nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Khi nộp hồ sơ (đối với bản sao) người có yêu cầu cần mang theo bản chính để đối chiếu.
34.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
34.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp có xác minh thì kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày.
34.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
34.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và Phòng Hành chính tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Công an tỉnh và cơ quan, tổ chức liên quan.
34.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN).
34.8. Phí, lệ phí: Không.
34.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN).
34.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
34.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Ảnh | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
| ||
| ||
………….., ngày ………. tháng ……… năm ………. |
|
TỜ KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ………………………………. Giới tính: ............................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú:......................................................................................................................
Nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): .....................................................
...........................................................................................................................................
Quốc tịch nước ngoài (nếu có): ............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: .............................................
số ........................................................ , cấp ngày ……… tháng ……. năm ……………………
tại .......................................................................................................................................
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1) .......................................................................................................................................
2) .......................................................................................................................................
3) .......................................................................................................................................
4) .......................................................................................................................................
5) .......................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
| NGƯỜI KHAI |
_______________
Ghi chú:
i Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
i Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
Ghi chú:
iii Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
iii Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
- 1 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 1 Quyết định 675/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 675/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế