ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 908/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 26 tháng 05 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 26/TTr-SKHĐT ngày 29/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 03 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ |
2 | Nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, gói thầu đối với dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ |
3 | Nghiệm thu dự án hoàn thành đối với dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014) gửi tới Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT) thì tiếp nhận và chuyển đến phòng Kinh tế ngành để xử lý; nếu hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung, hoàn chỉnh một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà doanh nghiệp đề nghị).
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ và công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành được tham vấn có ý kiến ý kiến thẩm tra bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và chịu trách nhiệm về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của mình.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận ý kiến của các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan và căn cứ khả năng cân đối ngân sách đối với đề nghị hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp để lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án.
+ Trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức hợp thẩm tra trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trường hợp dự án đã thực hiện trước ngày Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra thực tế các nội dung ưu đãi và hỗ trợ của doanh nghiệp trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh Cà Mau cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
+ Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra hỗ trợ đối với dự án. Sau khi nhận được văn bản thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
+ Nếu từ chối toàn bộ hoặc một phần nội dung ưu đãi, xác nhận mà doanh nghiệp kiến nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư nêu rõ lý do.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án sử dụng ngân sách địa phương, hoặc văn bản thẩm tra nguồn vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án sử dụng ngân sách Trung ương hỗ trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (số 93, đường Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính (trừ các ngày lễ, ngày nghỉ trong tuần), cụ thể như sau:
Buổi sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ.
Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP theo mẫu Phụ lục II;
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Trường hợp dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với trường hợp dự án đầu tư đã triển khai).
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xin ý kiến thẩm tra nguồn vốn từ ngân sách trung ương, thời hạn giải quyết tối đa không quá 30 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP - theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
PHỤ LỤC II
TÊN DOANH NGHIỆP... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. | ………., ngày … tháng … năm 20… |
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ)
Kính gửi: ……………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp) ……………………………………………………….;
Loại hình doanh nghiệp: ……………………………. (Theo Luật Doanh nghiệp …….;
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………………..;
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..;
Điện thoại: …………………………………….. Fax ………………………………………;
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……………do ………… cấp ngày ….. tháng …….. năm ……
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự án: ………………………………………………………………………………;
2. Lĩnh vực đầu tư: …………………………………………………………………………;
3. Địa điểm thực hiện Dự án: …………………………………………………………….;
4. Mục tiêu và quy mô của dự án: ………………………………………………………..;
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án: …………………………………………………………...;
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng: ………………………………………………………...;
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm: ………………………………….;
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến: ……………………………………………………..;
9. Vùng nguyên liệu hiện có trên địa bàn …………… (ha), dự kiến thu hoạch trong ………. tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến …………… (tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo ………………. tháng/năm.
10. Thời hạn hoạt động của nhà máy/cơ sở (nếu có): số giờ/ngày ……………giờ; số ngày/năm ………….. ngày
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ):
1. Khoảng cách hỗ trợ vận chuyển: từ ….. đến ...... tổng số là: …………… km.
2. Công suất nhà máy...; dự kiến số ngày hoạt động trong năm....
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT | Nội dung | Số tiền | Thời gian hỗ trợ (năm) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
………………………………………………………………………………………………
IV. Doanh nghiệp cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
| ……., ngày ... tháng ….. năm ….. |
Hồ sơ kèm theo:
- Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp và nhà thầu (nếu có) tự nghiệm thu và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung nghiệm thu.
Bước 2: Sau khi hoàn thành tự nghiệm thu, nếu doanh nghiệp cần giải ngân khoản hỗ trợ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp có văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau kiểm tra và lập biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án.
Trường hợp hạng mục đầu tư, gói thầu phức tạp về kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mời thêm tư vấn chuyên ngành xác nhận khối lượng hoàn thành.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.
c) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị nghiệm thu hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án được hỗ trợ: Do doanh nghiệp lập căn cứ nội dụng cụ thể của hạng mục đầu tư, gói thầu đề nghị nghiệm thu.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án (do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập).
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ nghiệm thu dự án hoàn thành quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau có trách nhiệm mời đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án và đại diện doanh nghiệp tiến hành nghiệm thu dự án hoàn thành.
Nội dung nghiệm thu Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu; xác nhận khối lượng hoàn thành; kiểm tra việc thực hiện dự án theo các quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư này.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau lập biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành, có chữ ký của các đại diện tham gia nghiệm thu; mỗi thành viên tham gia nghiệm thu được giữ 01 bản, doanh nghiệp được giữ 02 bản làm căn cứ pháp lý để giải ngân khoản hỗ trợ với Kho bạc nhà nước.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau (Số 49A Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau).
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp (bản chính);
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán theo thẩm quyền quy định tại khoản 15 Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT;
- Hợp đồng mua bán (trường hợp mua bán hàng hóa);
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng nhận chất lượng hàng hóa (nếu là hàng hóa nhập khẩu).
d) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
e) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành (do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau lập).
k) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
- 1 Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 1 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5 Nghị quyết 202/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 6 Nghị quyết 41/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016 - 2020
- 7 Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Nghị quyết 202/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3 Nghị quyết 41/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Quyết định 3570/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau