ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2001/QĐ-UB | Bình Dương, ngày 22 tháng 6 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUI ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG THUỘC TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ v/v ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ.CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số 96/2000/TT-BTC ngày 29/9/2000 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.- Xét đề nghị của sở Tài chính - Vật giá tại công văn số 327/ CV/TC.VG ngày 25/4/2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành quy định trình tự thủ tục sửa chữa các công trình dân dụng thuộc trụ sở làm việc của các đơn vị hành chính sự nghiệp bằng nguồn vốn ngân sách có tính chất đầu tư với nội dung sau:
1) Đối với những công trình có giá trị đầu tư sửa chữa, mở rộng ( không thay đổi kết cấu công trình ), dưới 30 triệu đồng thì chủ đầu tư lập thiết kế dự toán theo đơn giá và định mức xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước và giao cho cơ quan tài chính cùng cấp căn cứ vào đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của tỉnh và định mức dự toán xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước để thực hiện việc thẩm định hồ sơ và cấp phát kinh phí thi công.
2) Đối với những công trình sửa chữa, mở rộng ( không thay đổi kết cấu công trình) có vốn đầu tư từ 30 triệu đồng đến 100 triệu đồng; hoặc sửa chữa nâng cấp có làm thay đổi kết cấu công trình có vốn đầu tư dưới 100 triệu đồng thì thực hiện theo các bước sau đây :
a- Căn cứ vào kế hoạch sửa chữa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chủ đầu tư là đơn vị hành chính sự nghiệp trực tiếp ký kết hợp đồng với một công ty tư vấn thiết kế xây dựng có tư cách pháp nhân để lập hồ sơ thiết kế dự toán công trình cần sửa chữa, mở rộng, nâng cấp.
b- Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ thiết kế dự toán của đơn vị do công ty tư vấn thiết kế xây dựng lập và trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt thiết kế dự toán công trình đối với các công trình thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh.
- Phòng kinh tế kỷ thuật các huyện, thị thẩm định hồ sơ thiết kế - dự toán và trình UBND cấp huyện, thị xã ra quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế - dự toán công trình đối với các công trình thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp cấp huyện, thị xã.
c- Cơ quan tài chính cùng cấp căn cứ hồ sơ thiết kế dự toán công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và hợp đồng thi công với đơn vị có tư cách pháp nhân hành nghề xây dựng dân dụng ( không yêu cầu phải có quyết định chỉ định thầu ) để làm cơ sở tạm ứng kinh phí thi công công trình. Sau khi có biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng, cơ quan tài chính sẽ thanh quyết toán toàn bộ giá trị công trình đã hoàn thành.
d- Hồ sơ hoàn công phải được lưu tại cơ quan tài chính cùng cấp, đơn vị hành chính sự nghiệp được đầu tư.
3) Đối với những công trình sửa chữa, mở rộng, nâng cấp có giá trị đầu tư từ 100 triệu đồng trở lên, phải thực hiện đúng quy chế quản lý đầu tư và xây dựng đã được ban hành tại các Nghị định số : 52/1999/NĐ.CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ.CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ. Việc quản lý thanh toán vốn đầu tư được thực hiện đúng theo Thông tư số 96/ 2000/TT.BTC ngày 28/9/2000 của Bộ Tài chính.
Điều 2 : Giao Giám đốc sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, các đơn vị hành chính sự nghiệp thực hiện quyết định này.
Điều 3 : Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh, giám đốc các sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Vật giá, Xây dựng, UBND các huyện thị xã, Phòng kinh tế kỷ thuật các huyện thị xã, các đơn vị hành chính sự nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này từ ngày ký.
Các văn bản trước đây của UBND tỉnh trái với nội dung quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018
- 3 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc sở hữu nhà nước trước ngày 20/01/2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Thông tư 96/2000/TT-BTC hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ tài chính ban hành
- 6 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 7 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc sở hữu nhà nước trước ngày 20/01/2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018
- 7 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018