ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2017/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ VIỆC TỔ CHỨC, LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CẤP XÃ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1834/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thông qua định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã cụ thể như sau:
1. Định mức chi:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị như sau:
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên dự họp là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp: mức chi tối đa 100.000 đồng/ngày/người.
- Chi hỗ trợ tiền nước uống: mức chi tối đa 20.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/người.
- Chi văn phòng phẩm, tài liệu phục vụ cuộc họp: mức chi tối đa 1.000.000 đồng/kế hoạch.
2. Kinh phí thực hiện:
Sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế được phân cấp cho các huyện để thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Đối tượng tham gia việc tổ chức lập kế hoạch đầu tư cấp xã:
a) Tổ chức họp tổ kế hoạch khóm, ấp: Đánh giá tình hình thực hiện, xác định nhu cầu và lựa chọn dự án đầu tư; lập danh mục dự án đầu tư.
- Thành viên dự họp:
+ Thành viên tổ kế hoạch: tối đa 05 thành viên.
+ Đại diện các hộ dân trên địa bàn: tỷ lệ 10% số hộ dân trên địa bàn.
+ Đại diện cơ quan, tổ chức trên địa bàn: tối đa 05 thành viên.
b) Tổ chức họp kế hoạch cấp xã: Thảo luận và biểu quyết thông qua kế hoạch đầu tư cấp xã:
- Thành viên dự họp:
+ Tổ kế hoạch khóm, ấp: 01 thành viên (tổ trưởng).
+ Đại diện Ban quản lý cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: tối đa 05 thành viên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về quy định định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND về quy định định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND về định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND về quy định định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về quy định định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định định mức kinh phí hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang