- 1 Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 39/2022/NĐ-CP về Quy chế làm việc của Chính phủ
- 5 Nghị định 120/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028
- 6 Nghị định 124/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028
- 7 Nghị định 129/2022/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực giai đoạn 2022-2027
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 912/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2023 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 về việc ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ công tác liên ngành để triển khai Biên Bản ghi nhớ về quan hệ Đối tác Kinh tế xanh - Kinh tế số Việt Nam - Singapore gồm các Ông, Bà sau đây:
1. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ trưởng;
2. Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ phó;
3. Thứ trưởng Bộ Công Thương (Tổ phó);
4. Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổ phó);
5. Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (Tổ phó);
6. Đại diện Lãnh đạo Bộ Ngoại giao (cấp Thứ trưởng);
7. Đại diện Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cấp Thứ trưởng);
8. Đại diện Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải (cấp Thứ trưởng);
9. Đại diện Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo (cấp Thứ trưởng);
10. Đại diện Lãnh đạo Bộ Tài chính (cấp Thứ trưởng);
11. Đại diện Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (cấp Thứ trưởng).
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ công tác
1. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ phương hướng, giải pháp để giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành liên quan đến việc triển khai Biên bản ghi nhớ về Quan hệ Đối tác Kinh tế xanh - Kinh tế số Việt Nam - Singapore;
2. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hòa, phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành liên quan đến việc triển khai Biên bản ghi nhớ về Quan hệ Đối tác Kinh tế xanh - Kinh tế số Việt Nam - Singapore;
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện những vấn đề quan trọng, liên ngành liên quan đến việc triển khai Biên bản ghi nhớ về Quan hệ Đối tác Kinh tế xanh - Kinh tế số Việt Nam - Singapore.
Điều 3. Chế độ làm việc của Tổ công tác
1. Các thành viên Tổ Công tác làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực của Tổ công tác, sử dụng bộ máy hiện có của mình để thực hiện nhiệm vụ giúp việc Tổ công tác.
3. Các cơ quan có thành viên tham gia Tổ công tác sử dụng bộ máy hiện có của mình để giúp việc thành viên Tổ công tác trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo phân công của người đứng đầu Tổ công tác.
Điều 4. Chế độ thông tin, báo cáo
Tổ Công tác có trách nhiệm báo cáo định kỳ 03 tháng, đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ về tình hình hoạt động.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Tổ công tác
Kinh phí hoạt động của Tổ Công tác do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 6. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cử Thành viên Tổ Công tác theo quy định tại
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các thành viên của Tổ công tác chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1 Nghị định 120/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028
- 2 Nghị định 124/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028
- 3 Nghị định 129/2022/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực giai đoạn 2022-2027