ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 912/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 13 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 113/TTr-SNN ngày 8 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 912/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Thủ tục: Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án tạm sử dụng rừng
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: + Số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp. + Chuyển hồ sơ về Phòng Pháp chế, Tuyên truyền và Lâm sinh thuộc Chi cục Kiểm lâm. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Trung tâm) | 0,5 ngày làm việc | - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC). - Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được cập nhật dữ liệu. |
I | Trường hợp phải lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản (đối với diện tích rừng tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành) | |||
Bước 2 | Kiểm tra, xác minh, tham mưu tổ chức thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết TTHC. | Phòng Pháp chế, Tuyên truyền và Lâm sinh thuộc Chi cục Kiểm lâm. | 05 ngày làm việc | - Báo cáo thẩm định hồ sơ. - Dự thảo công văn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Dự thảo công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản. - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, kèm hồ sơ TTHC. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Kiểm tra, ký tắt các dự thảo văn bản, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm | 0,5 ngày làm việc | - Các văn bản đã được dự thảo kèm hồ sơ TTHC. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Xem xét, ký văn bản trình lãnh đạo UBND tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 01 ngày làm việc | - Văn bản trình UBND tỉnh đã được ký. - Dự thảo công văn lấy ý kiến bộ, ngành chủ quản. - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, kèm hồ sơ TTHC. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 | Xem xét, ký công văn lấy ý kiến bộ, ngành chủ quản. | Ủy ban nhân dân tỉnh | 03 ngày làm việc | Công văn gửi bộ, ngành chủ quản đã được ký, kèm hồ sơ TTHC. |
Bước 6 | Ý kiến của bộ, ngành chủ quản. | Bộ, ngành chủ quản | 05 ngày làm việc | Văn bản trả lời của bộ, ngành chủ quản. |
Bước 7 | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, hoặc văn bản trả lời nếu không phê duyệt. | Ủy ban nhân dân tỉnh | 4,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời đã hoàn chỉnh. |
Bước 8 | Nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh, số hóa kết quả giải quyết và chuyển kết quả về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. | Công chức Văn phòng Sở | 0,25 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC đã hoàn chỉnh. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 9 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời sẵn sàng trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | ||||
II | Trường hợp không phải lấy ý kiến của bộ, ngành chủ quản | |||
Bước 2 | Kiểm tra, xác minh, tham mưu tổ chức thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết TTHC. | Phòng Pháp chế, Tuyên truyền và Lâm sinh thuộc Chi cục Kiểm lâm. | 05 ngày làm việc | - Báo cáo thẩm định hồ sơ. - Dự thảo công văn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, kèm hồ sơ TTHC. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | Kiểm tra, ký tắt các dự thảo văn bản, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm | 0,5 ngày làm việc | - Các văn bản đã được dự thảo kèm hồ sơ TTHC. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 4 | Xem xét, ký văn bản trình lãnh đạo UBND tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 01 ngày làm việc | - Văn bản trình UBND tỉnh đã được ký. - Dự thảo kết quả giải quyết TTHC, kèm hồ sơ TTHC. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC, hoặc văn bản trả lời nếu không phê duyệt. | Ủy ban nhân dân tỉnh | 4,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời đã hoàn chỉnh. |
Bước 6 | Nhận kết quả từ Ủy ban nhân dân tỉnh, số hóa kết quả giải quyết và chuyển kết quả về cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm. | Công chức Văn phòng Sở | 0,25 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC đã hoàn chỉnh. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 7 | - Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; thông báo cho tổ chức/cá nhân nhận kết quả theo quy định. - Thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, bộ phận giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian gia hạn trả kết quả (việc hẹn ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần), cập nhật hồ sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. - Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản trả lời sẵn sàng trao cho tổ chức/cá nhân. - Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có). - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ đã được ký duyệt. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |