TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9169/QĐ-CT-THNVDT | Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE Ô TÔ
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của UBND TP Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế TP Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế GTGT, TNDN cho các đối tượng kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn TP Hà Nội”;
Căn cứ vào công văn số 080701/VDC-MAR ngày 01/07/2008 của công ty ô tô Việt Nam DAEWOO VIDAMCO, công văn số 06/08/TBG-KDDL ngày 08/07/2008 của VPĐD công ty TNHH SX&LR ô tô du lịch Trường Hải –KIA, công văn số 1151/CV ngày 17/05/2008 của công ty TNHH Hoàng Trà về việc thông báo giá bán xe ô tô và giá bán xe ô tô và giá bán xe trên địa bàn Thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, Điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô tại các Quyết định trước đây của Cục Thuế Thành phố Hà Nội như sau:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | Loại xe | Năm sản xuất | Giá xe mới |
| PHẦN III |
|
|
| CÁC LOẠI XE Ô TÔ SẢN XUẤT NĂM 1997 VỀ SAU |
|
|
| CHƯƠNG I: XE DO CÁC HÃNG CỦA NHẬT SX |
|
|
| A. XE Ô TÔ HIỆU TOYOTA |
|
|
1 | TOYOTA AYGO 1.0; 04 chỗ | 2008 | 450 |
| CHƯƠNG II: XE Ô TÔ CÁC HÃNG ĐỨC SẢN XUẤT |
|
|
| A. XE Ô TÔ HIỆU MERCEDES-BENZ |
|
|
1 | MERCEDES-BENZ SL500 5.0; 02 chỗ | 2004 | 2500 |
2 | MERCEDES-BENZ VIANO 2.2; 08 chỗ | 2008 | 2500 |
| CHƯƠNG V: XE Ô TÔ CÁC HÃNG HÀN QUỐC SX |
|
|
| A. XE Ô TÔ HIỆU DAEWOO |
|
|
1 | DAEWOO MATIZ CITY 0.8; 05 chỗ | 2008 | 260 |
| C. XE Ô TÔ HIỆU KHÁC |
|
|
1 | KIA OPTIMA (EX) 2.0; 05 chỗ (số tự động) | 2008 | 570 |
| CHƯƠNG VI: XE Ô TÔ CÁC HÃNG CHLB NGA CŨ |
|
|
1 | MAZ 642208-230; 14,5 tấn (ô tô đầu kéo) | 2008 | 1230 |
| CHƯƠNG VIII: XE Ô TÔ LD VIỆT NAM SẢN XUẤT |
|
|
| G. XE CÔNG TY DAEWOO (VIDAMCO) |
|
|
1 | DAEWOO MATIZ S 0.8; 05 chỗ | 2007-2008 | 210 |
2 | DAEWOO MATIZ SE 0.8; 05 chỗ | 2007-2008 | 220 |
3 | DAEWOO GENTRA SF69Y-2 1.5; 05 chỗ | 2007-2008 | 160 |
4 | CHEVROLET SPARK VAN 0.8; 05 chỗ | 2007-2008 | 235 |
5 | CHEVROLET SPARK KLAKF4U 0.8; 05 chỗ | 2007-2008 | 270 |
6 | CHEVROLET SPARK KLAKA4U 0.8; 05 chỗ | 2007-2008 | 310 |
7 | DAEWOO LACETTI SE 1.6; 05 chỗ | 2007-2008 | 355 |
8 | DAEWOO LACETTI CDX 1.8; 05 chỗ | 2007-2008 | 415 |
9 | CHEVROLET VIVANT KLAUFZU 2.0; 07 chỗ | 2007-2008 | 360 |
10 | CHEVROLET VIVANT KLAUAZU 2.0; 07 chỗ | 2007-2008 | 405 |
11 | CHEVROLET CAPTIVA KLAC1FF 2.4; 07 chỗ | 2007-2008 | 500 |
12 | CHEVROLET CAPTIVA KLAC1DF 2.4; 07 chỗ | 2007-2008 | 585 |
| M. XE Ô TÔ KHÁC DO VIỆT NAM SẢN XUẤT |
|
|
1 | KIA MORNING BAH43F8 (SX) 1.1; 05 chỗ (số tự động) | 2008 | 310 |
2 | KIA MORNING BAH42F8 (EX) 1.1; 05 chỗ (số sàn) | 2008 | 290 |
3 | KIA MORNING BAH43F8 (LX) 1.1; 05 chỗ (số sàn) | 2008 | 275 |
4 | KIA CARNIVAL FLBGV6B (GS) 2.5; 07 chỗ (số tự động) | 2008 | 485 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu Lệ phí trước bạ, ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán xe ghi giá trên hóa đơn thấp hơn giá thị trường từ ngày 01/07/2008 (đối với xe ô tô do công ty ô tô Việt Nam DAEWOO VIDAMCO sản xuất), từ ngày 08/07/2008 (đối với xe ô tô do công ty TNHH SX&LR ô tô du lịch Trường Hải-KIA sản xuất) từ ngày 17/05/2008 (đối với xe ô tô do công ty TNHH Hoàng Trà sản xuất) theo thông báo của hãng sản xuất và được áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 21212/QĐ-CT-THNVDT năm 2008 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 21212/QĐ-CT-THNVDT năm 2008 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 3 Quyết định 41/2002/QĐ-TTg về việc chống thất thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 1997