UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 919/2004/QĐ-UB | Hà Nam, ngày 07 tháng 7 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CHO DOANH NGHIỆP ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ ĐỂ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 22/6/2000 và Nghị định số 81/2002/ NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng sản phẩm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CHO DOANH NGHIỆP ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ ĐỂ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.
( Ban hành kèm theo Quyết định Số: 919/2004/QĐ- UB ngày 07 tháng 7 năm 2004 của UBND tỉnh Hà Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng: Quy định này quy định mức hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp đổi mới công nghệ thông qua hợp đồng chuyển giao công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước đang hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật hợp tác xã và các cá nhân có đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam sau đây gọi chung là doanh nghiêp.
Điều 3. Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm
3.2. Đổi mới công nghệ là sự chủ động thay thế một phần đáng kể (cốt lõi, cơ bản) hay toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng công nghệ khác tiên tiến hơn.
3.3. Chuyển giao công nghệ là hình thức mua và bán công nghệ trên cơ sở Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được thoả thuận phù hợp với các quy định của pháp luật.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Kinh phí hỗ trợ thông qua hợp đồng chuyển giao công nghệ được lấy từ các nguồn:
4.1. Sự nghiệp khoa học tỉnh.
4.2. Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều kiện hỗ trợ
5.1. Doanh nghiệp hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và thực hiện chế độ hạch toán, kế toán theo quy định của pháp luật.
5.2. Có dự án đổi mới công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm mới có chất lượng cao, tăng khả năng cạnh tranh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
5.3. Chỉ hỗ trợ doanh nghiệp chưa nhận hỗ trợ đổi mới công nghệ của tỉnh.
Điều 6. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ một phần kinh phí cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Điều 7. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ theo giá trị hợp đồng không kể giá trị thiết bị, gồm các mức sau:
7.1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị trên 1.000.000.000 đồng, được hỗ trợ 10% giá trị hợp đồng nhưng không quá 200.000.000 đồng.
7.2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị từ trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, được hỗ trợ 15% giá trị hợp đồng nhưng không quá 100.000.000 đồng.
7.3. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, được hỗ trợ 20% giá trị hợp đồng nhưng không quá 75.000.000 đồng.
7.4. Hợp đồng chuyển giao công nghệ có giá trị từ dưới 200.000.000 đồng, được hỗ trợ 25% giá trị hợp đồng nhưng không quá 40.000.000 đồng.
Điều 8. Trình tự, thủ tục
8.1. Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện được quy định tại điều 5 bản Quy định này nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ đăng ký xét duyệt.
8.2. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt sau 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
8.3. Hội đồng xét duyệt xét mức hỗ trợ theo các quy định tại Điều 7 bản Quy định này; Căn cứ kết quả xét duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức hỗ trợ.
Điều 9. Hồ sơ xét duyệt
9.1. Đơn đề nghị (tờ trình) của doanh nghiệp.
9.2. Thuyết minh dự án đầu tư hoặc dự án nghiên cứu khả thi kèm theo: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ của doanh nghiệp; Hợp đồng chuyển giao công nghệ và kết quả sản phẩm tạo ra.
Điều 10. Hội đồng xét duyệt: Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh và các uỷ viên Hội đồng thuộc các Sở: Công nghiệp, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính. Trong trường hợp cụ thể mời một số Chuyên gia chuyên ngành tham gia Hội đồng. Số chuyên gia tham gia Hôi đồng xét duyệt phụ thuộc tính chất, mức độ của từng dự án đổi mới công nghệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối thường trực giúp UBND tỉnh điều hành, giải quyết các công việc về các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ thông qua hợp đồng chuyển giao công nghệ theo đúng Quy định này. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
- 1 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và hoạt động khoa học, công nghệ kèm theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND tỉnh Lai Châu
- 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 5560/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2018-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 20/2005/QĐ-UB về Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 104/2003/QĐ.UB về cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 9 Luật Hợp tác xã 2003
- 10 Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 11 Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 12 Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ
- 13 Luật Doanh nghiệp 1999
- 1 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và hoạt động khoa học, công nghệ kèm theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND tỉnh Lai Châu
- 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 5560/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2018-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 20/2005/QĐ-UB về Quy chế phối hợp quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 104/2003/QĐ.UB về cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá do tỉnh Nghệ An ban hành