THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 926/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai tại tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2009 và của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại công văn số 1593/BNV-TCBC ngày 01 tháng 6 năm 2009 và công văn số 1818/BNV-TCBC ngày 17 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai
1. Thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý). Ban Quản lý là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và các văn bản pháp luật khác liên quan; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh cho các nhà đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có tài khoản, trụ sở làm việc và con dấu hình Quốc huy; là đầu mối kế hoạch ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, được cân đối riêng vốn xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước; chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý
Ban Quản lý thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại:
1. Điều 81 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
2. Điều 37 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
3. Các văn bản pháp luật khác liên quan.
Điều 3. Lãnh đạo, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý
1. Lãnh đạo Ban Quản lý:
Ban Quản lý có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban. Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành; Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý.
2. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý:
a) Các tổ chức hành chính gồm: văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đại diện Ban Quản lý tại các khu công nghiệp;
b) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc.
Tùy theo yêu cầu quản lý và phát triển các khu công nghiệp của tỉnh trong từng giai đoạn, Trưởng ban Ban Quản lý trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý.
3. Biên chế:
a) Biên chế hành chính của Ban Quản lý gồm: Trưởng ban, các Phó Trưởng ban chuyên trách và biên chế của văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đại diện Ban Quản lý tại các khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định trong tổng biên chế hành chính được giao;
b) Biên chế sự nghiệp của Ban Quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp và cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
4. Trưởng ban Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai và Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |