ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 926/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 28 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 17/TTr-STP ngày 27/4/2017 về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 926/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính ban hành mới
STT | Tên thủ tục |
| Lĩnh vực bổ trợ tư pháp |
1 | Thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng công chứng |
2 | Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng công chứng |
II. Thủ tục hành chính sửa đổi.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Nội dung sửa đổi | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi | ||
A | Lĩnh vực bổ trợ tư pháp | |||||
1 | T-NDH-276537-TT | Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp | ||
2 | T-NDH-273007-TT | Cấp giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |||
3 | T-NDH-273013-TT | Cấp, cấp lại giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |||
4 | T-NDH-273018-TT | Cấp giấy đăng ký hoạt động Công ty Luật TNHH một thành viên | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |||
5 | T-NDH-119885-TT | Thành lập văn phòng công chứng | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; Yêu cầu, điều kiện | - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp; - Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/04/2016 của UBND tỉnh Nam Định | ||
B | Lĩnh vực hành chính tư pháp | |||||
6 | T-NDH-275599-TT | Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp | Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính | ||
7 | T-NDH-275600-TT | Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
III. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ:
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
A. Lĩnh vực bổ trợ tư pháp | |||
1 | T-NDH-273205-TT | Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng công chứng | - Luật công chứng năm 2014; - Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp |
B. Lĩnh vực hành chính tư pháp | |||
2 | T-NDH-275164-TT | Thủ tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài | - Luật hộ tịch 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp |
3 | T-NDH-274736-TT | Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài | |
4 | T-NDH-275594-TT | Thủ tục Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | |
5 | T-NDH-274563-TT | Thủ tục Đăng ký chấm dứt việc giám hộ | |
6 | T-NDH-274749-TT | Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | |
7 | T-NDH-275166-TT | Thủ tục Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP:
1. Thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký hoạt động cho văn phòng công chứng chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
- Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký hoạt động;
b) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;.
Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
c) Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại văn phòng công chứng ( nếu có), cụ thể:
+ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên
+ Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu)
+ 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh).
+ Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên)
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở
+ Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
Lệ phí: 1.000.000 đ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động văn phòng công chứng theo mẫu TP- CC- 09 (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp)
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động của văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Mẫu TP-CC-09
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:
......................................................ngày ......./......./
3. Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:.........................Fax (nếu có):...................Email (nếu có):
Website (nếu có):
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:................................................................Nam, nữ:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT | Họ và tên | Nơi cư trú | Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
....... |
|
|
|
| Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... |
2. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng:
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
- Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân được cấp lại giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng, giấy đăng ký hoạt động (bản chính) của Văn phòng công chứng hoặc một số giấy tờ sau đây tùy thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
- Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên được bổ sung cho văn phòng công chứng, cụ thể:
+ Giấy đề nghị hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên
+ Quyết định bổ nhiệm công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu)
+ 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp ảnh)
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh nơi trụ sở hành nghề công chứng có trụ sở
+ Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên.
+ Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác
+ Văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của công chứng viên, văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên của Văn phòng công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trong trường hợp thay đổi danh sách công chứng viên
+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng văn phòng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên trong trường hợp thay đổi Trưởng văn phòng công chứng
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp thay đổi về trụ sở của Văn phòng công chứng; trường hợp thay đổi về trụ sở Văn phòng công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được thay đổi, giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Lệ phí: 500.000đ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo mẫu TP-CC-10 (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp)
Căn cứ pháp lý:
+ Luật công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 quy định chi tiết và huớng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật công chứng;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng, phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động của văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Mẫu TP-CC-10
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
2. Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:.........................Fax (nếu có):...................Email (nếu có):
3. Giấy đăng ký hoạt động số:........................................Ngày cấp ......./......../
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng như sau (1):
| Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... |
PHẦN III. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
1. Thủ tục Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: - Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
- Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ).
Bước 3: Cá nhân nhận giấy đăng ký hành nghề luật sư.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư;
+ Bản sao Thẻ luật sư;
+ Bản sao hợp đồng lao động ký kết với cơ quan, tổ chức;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 7 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân (Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015).
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Luật sư năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012;
+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư.
+ Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
Mẫu TP-LS-05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..................................
Tên tôi là: ...................................... Nam/Nữ:............. Ngày sinh:...../....../............
Đăng ký hoạt động hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên luật sư (ghi bằng chữ in hoa):
Điện thoại:..................................Fax:.............................Email:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp:......./............./.............Nơi cấp:................................................................ ....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................. ....
Chỗ ở hiện nay:
Thẻ luật sư số..........do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:......./......./
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):
2. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức dự kiến ký hợp đồng lao động:
Điện thoại:..................................Fax:.............................Email:
3. Lĩnh vực hoạt động: Theo quy định của Luật luật sư.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
2. Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động chi nhánh văn phòng luật sư chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
- Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước 3: Nhận giấy đăng ký hoạt động chi nhánh văn phòng luật sư.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;
+ Quyết định thành lập chi nhánh;
+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký.
Lệ phí: 200.000 đ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Luật sư năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012;
+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư;
+ Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
+ Nghị quyết số 101/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Tên tổ chức hành nghề luật sư | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)...............................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư đặt chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch (nếu có):
2. Giấy đăng ký hoạt động số: do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................................cấp ngày:........../........../
3. Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:.................................Fax:...........................Email:
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:
Điện thoại:.................................Fax:...........................Email:
Website:
3. Trưởng chi nhánh:
Họ, tên (ghi bằng chữ in hoa):....................................Nam/Nữ:
Ngày sinh:...................../........../
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Chứng minh nhân dân số:..................................Ngày cấp:............./........./
Nơi cấp:
Thẻ luật sư số.................do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:......./...../
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của chi nhánh:
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
3. Thủ tục cấp, cấp lại giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
- Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước 3: Nhận giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư
+ Chứng chỉ hành nghề luật sư;
+ Thẻ luật sư;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký.
Lệ phí: 100.000 đ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Luật sư năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012;
+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư;
+ Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
+ Nghị quyết số: 101/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định.
TP-LS-02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ,
CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............................................
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):..........................Ngày sinh:.........../........./
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại:...................................Email:
Tên cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động:
Địa chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động:
Số điện thoại:.............................Fax:............................Email:
Số hợp đồng lao động:
Thời gian đã làm việc tại cơ quan, tổ chức:
Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của văn phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:............................Fax:....................................Email:
Website:
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:.....................................Nam/Nữ:.............Ngày sinh:......./......./
Chứng minh nhân dân số :
Ngày cấp:........./......../..............Nơi cấp:........................................................................ ....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Thẻ luật sư số.............do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:......./......./
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
Tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| ..................., ngày tháng năm 2017 |
4. Thủ tục cấp giấy đăng ký hoạt động Công ty Luật TNHH một thành viên
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân làm thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động Công ty Luật TNHH một thành viên chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
- Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ (hồ sơ hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng phiếu).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận giấy đăng ký hoạt động Công ty Luật TNHH một thành viên
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật TNHH một thành viên;
+ Chứng chỉ hành nghề luật sư;
+ Thẻ luật sư;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở;
+ Dự thảo điều lệ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Giấy đăng ký.
Lệ phí: 200.000 đ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật TNHH một thành viên (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BTP).
Yêu cầu, điều kiện: Không.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Luật sư năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012;
+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư;
+ Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
+ Nghị quyết số 101/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................................
Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa):......................Ngày sinh:......./......./
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại:..................................Email
Tên cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động:
Địa chỉ cơ quan, tổ chức đã ký hợp đồng lao động:
Số điện thoại:.............................Fax:............................Email:
Số hợp đồng lao động:
Thời gian đã làm việc tại cơ quan, tổ chức:
Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của văn phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:..........................Fax:.....................................Email:
Website:
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:..............................Nam/Nữ:.......Ngày sinh:......./......./
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp:........../........../...........Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Thẻ luật sư số.............do Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp ngày:......./......./
Là thành viên Đoàn luật sư tỉnh (thành phố):
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động:
Tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
| ..................., ngày tháng năm 2017 |
5. Thủ tục Thành lập văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức làm thủ tục Thành lập văn phòng công chứng chuẩn bị hồ sơ theo quy định
Bước 2: - Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp;
- Công chức nhận và kiểm tra hồ sơ.
Bước 3: Sở Tư pháp trình hồ sơ thành lập với UBND tỉnh.
Bước 4: UBND tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận Quyết định thành lập Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng;
+ Đề án thành lập văn phòng công chứng;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
+ Đủ điều kiện về tiêu chí thành lập Văn phòng công chứng
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân, Tổ chức.
Cơ quan thực hiện: Phòng Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập Văn phòng công chứng.
Lệ phí: không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.
Yêu cầu, điều kiện: Theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/04/2016 của UBND tỉnh Ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13.
+ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 quy định chi tiết và huớng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
+ Thông tư 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
+ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/4/2016 của UBND tỉnh Ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng
TP-CC-08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)....................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên sau đây:
STT | Họ và tên | Nơi cư trú |
1 |
|
|
2 |
|
|
….. |
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
2. Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:........................Fax:.......................Email (nếu có):.................................... ....
Website (nếu có):
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:...............................................................Nam, nữ:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
| Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm......... |
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ;
Bước 2: - Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp.
- Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì tiếp nhận, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện). Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không đủ điều kiện cấp phiếu thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày. Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: (áp dụng đối với cá nhân)
+ 200.000 đ/trường hợp.
+ 100.000đ/trường hợp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ.
Miễn lệ phí: trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 03/2013/TT-LLTP, Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 04/2013/TT-LLTP, Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện:
- Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
- Cơ quan, tổ chức khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi lài:
2. Tên gọi khác (nếu có):................................................3. Giới tính :
4. Ngày, tháng, năm sinh:.........../......../
5. Nơi sinhii:
6. Quốc tịch:..............................................7. Dân tộc:
8. Nơi thường trú3:
9. Nơi tạm trú4:
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:.................................................................. .
11. Họ tên cha:......................................Ngày/tháng/năm sinh
12. Họ tên mẹ:......................................Ngày/tháng/năm sinh
13.Họ tên vợ/chồng......................................Ngày/tháng/năm sinh
11. Số điện thoại/e-mail:.............................................................................................. .
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 Số 2
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:........................................................ Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ..........., ngày ……… tháng …… năm ……… |
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: .....................................…………………
1. Tên tôi làiii:
2. Tên gọi khác (nếu có)..................................................3. Giới tính:
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.Nơi sinh4:............................................................................ .....
6. Địa chỉ3: ................................................................................................................................... .....
.....................................................................................Số điện thoại :
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:...............................4 Số:
Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:
8. Được sự ủy quyền :
8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5 :
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:................................................................................................................................. ....
2. Tên gọi khác (nếu có):...............................................3. Giới tính
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ....5. Nơi sinh2 :
6. Quốc tịch :................................................7.Dân tộc:
8. Nơi thường trú8: ...................................................................................................................... ......
9. Nơi tạm trú9:
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................10Số:
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:
11. Số điện thoại/e-mail:
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
| CHA | MẸ | VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ......
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:......................................................... Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ............., ngày..........tháng..........năm.......... |
2. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ;
Bước 2: - Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp;
- Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (nếu hợp lệ thì nhận, không hợp lệ thì hướng dẫn để hoàn thiện). Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp phiếu thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
Bước 3: Cá nhân nhận Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận Một cửa - Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày. Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện: Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp:
+ 200.000 đ/trường hợp.
+ 100.000đ/trường hợp đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạnh, thân nhân liệt sỹ.
Miễn lệ phí: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-Ttg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP, Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:.............................................................
1. Tên tôi làv:
2. Tên gọi khác (nếu có):...............................................3. Giới tính :
4. Ngày, tháng, năm sinh:........./.........../
5. Nơi sinhvi:
6. Quốc tịch:...........................................7. Dân tộc:
8. Nơi thường trú3:
9. Nơi tạm trú4:
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:..................................................................... .
11. Họ tên cha:.......................................Ngày/tháng/năm sinh
12. Họ tên mẹ:.........................................Ngày/tháng/năm sinh
13.Họ tên vợ/chồng...................................Ngày/tháng/năm sinh
11. Số điện thoại/e-mail:.............................................................................................. .
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/ Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1 Số 2
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:........................................................ Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
| ..........., ngày ……… tháng …… năm ……… |
- 1 Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- 2 Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng và chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2017 công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý tài sản; lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2017 công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý tài sản; lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng và chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả