ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP NUÔIDƯỠNG ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI DO SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢNLÝ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Xét đề nghị của Liên Sở : Lao động Thương binh và xã hội - Tài chính Vật giá tại Tờ trình số 427/TTr/LĐTBXH-TCVG ngày 30/5/2002 về việc đề nghị nâng mức trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội trên địa bàn Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho những người thuộc diện cứu trợ xã hội đang nuôi dưỡng tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội do Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý từ ngày 1/7/2002 là 150.000 đồng/người/tháng; Riêng đối tượng tâm thần là 160.000 đồng/người/tháng.
Điều 2 : Trích từ nguồn thưởng vượt thu ngân sách năm 2001 : 336.000.000 đồng (ba trăm ba sáu triệu đồng) bổ sung cho các Trung tâm Bảo trợ xã hội để nuôi dưỡng đối tượng cứu trợ xã hội 6 tháng cuối năm 2002 (theo phụ lục đính kèm).
Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn các Trung tâm Bảo trợ xã hội sử dụng phần kinh phí bổ sung nêu trên đảm bảo đúng chính sách hiện hành.
Điều 3 : Quyết định này thay thế quyết định số 220/QĐ-UB ngày 4/2/1995 của UBND Thành phố về trợ cấp khó khăn cho đối tượng xã hội nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở của ngành Lao động Thương bình và Xã hội.
Điều 4 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở : Tài chính Vật giá, Lao động Thương binh và Xã hội và Giám đốc các Trung tâm Bảo trợ xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
PHÂN BỔ NGUỒN KINH PHÍ BỔ SUNG CHO CÁC TRUNG TÂM BTXH HÀ NỘI ĐỂ NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI
Kèm theo quyết định số 93/2002/QĐ-UB.Ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Uỷ Ban nhân dân Thành phố Hà Nội
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ ĐỐI TƯỢNG | MỨC KINH PHÍ BỔ SUNG 40.000 Đ/NGƯỜI/THÁNG | THÀNH TIỀN |
1 | KHU DƯỠNG TÂM THẦN | 320 | 320 người x 40.000đ/tháng x 7tháng | 89.600.000 Đ |
2 | TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG NGƯỜI GIÀ VÀ TRẺ TÀN TẬT | 250 | 250 người x 40.000đ/thángx 7 tháng | 70.000.000 Đ |
3 | TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI I | 120 | 120người x 40.000 đ/tháng x 7 tháng | 33.600.000 Đ |
4 | TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI III | 120 | 120người x 40.000 đ/tháng x 7 tháng | 33.600.000 Đ |
5 | TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI IV | 250 | 250 người x40.000 đ/tháng x 7 tháng | 70.000.000 Đ |
6 | LÀNG TRẺ EM BERLA HÀ NỘI | 110 | 110 người x40.000 đ/tháng x 7 tháng | 30.800.000 Đ |
7 | TRƯỜNG NỘI TRÚ NGUYỄN VIẾT XUÂN | 230 | 230 người x 40.000đ/tháng x 7 tháng | 64.400.000 Đ |
| TỔNG CỘNG | 1.400 |
| 392.000.000 Đ |
- 1 Quyết định 1683/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội Nhà nước do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 178/2005/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh một số chế độ, chính sách xã hội tại các trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở chữa bệnh và tại cộng đồng của thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 6 Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 1 Quyết định 1683/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 178/2005/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh một số chế độ, chính sách xã hội tại các trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở chữa bệnh và tại cộng đồng của thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội Nhà nước do tỉnh Đắk Nông ban hành