BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRƯỞNG BAN BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005;
Căn cứ Quyết định số 176/2002/QĐ-TTg ngày 03/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình Hành động triển khai Chỉ thị số 58-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-BCĐ58 ngày 18/4/2003 của Trưởng Ban Ban Chỉ đạo quốc gia về công nghệ thông tin ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Văn phòng thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin) được đặt tại Bộ Bưu chính, Viễn thông và có chức năng giúp việc Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về công nghệ thông tin ban hành theo Quyết định số 03/QĐ-BCĐ58 ngày 18/4/2003 của Trưởng Ban Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin.
Điều 2: Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Xây dựng kế hoạch và chương trình công tác hàng năm của Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin.
2. Tiếp nhận, xử lý, lưu trữ, cung cấp số liệu và tài liệu phục vụ cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin.
3. Dự thảo các văn bản của Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin; chuẩn bị tài liệu, báo cáo nội dung của các kỳ họp Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin.
4. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và báo cáo kịp thời Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch và các vấn đề nảy sinh khi triển khai Chỉ thị 58-CT/TW của các bộ, ngành và địa phương.
5. Yêu cầu các bộ, ngành và địa phương cung cấp những thông tin cần thiết liên quan tới việc triển khai thực hiện Chỉ thị 58-CT/TW và các văn bản có liên quan của Nhà nước về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
6. Nghiên cứu, đề xuất và tham mưu cho Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin về các cơ chế, chính sách và kiến nghị biện pháp đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
7. Làm đầu mối thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin phục vụ công tác của Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin.
8. Tham gia với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông trong việc nghiên cứu, xây dựng các chiến lược, chính sách, quy hoạch và kế hoạch về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin để thực hiện Chỉ thị 58-CT/TW.
9. Thực hiện việc quản lý và sử dụng con dấu, tài khoản của Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin theo quy định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng Ban Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin và Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều 3: Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin do Chánh Văn phòng phụ trách, có Phó Chánh Văn phòng, cán bộ phụ trách công tác kế toán và các cán bộ công chức chuyên môn giúp việc khác.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin và Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về toàn bộ tổ chức, hoạt động của Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin và việc thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại
Phó Chánh Văn phòng giúp việc Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về phần việc được phân công.
Chức danh, nhiệm vụ của cán bộ công chức chuyên môn giúp việc của Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin do Chánh Văn phòng quy định.
Biên chế của Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin do Chánh Văn phòng xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quyết định.
Điều 4: Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin do ngân sách nhà nước đảm bảo. Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ Thông tin theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.
Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Văn phòng Ban Chỉ đạo Công nghệ Thông tin, các thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| K/T TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ CNTT |
- 1 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Quyết định 28/2003/QĐ-TTg về việc tên sử dụng trong các văn bản của Ban chỉ đạo Chương trình hành động triển khai Chỉ thị 58/CT-TW về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin trong sự nghiệp Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 176/2002/QĐ-TTg thành lập Ban chỉ đạo chương trình hành động triển khai chỉ thị 58-CT/TW về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 4 Quyết định 81/2001/QĐ-TTg triển khai Chỉ thị 58-CT/TW về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 58-CT/TW năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Chỉ thị 58-CT/TW năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Quyết định 28/2003/QĐ-TTg về việc tên sử dụng trong các văn bản của Ban chỉ đạo Chương trình hành động triển khai Chỉ thị 58/CT-TW về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin trong sự nghiệp Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông