ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010;
Căn cứ Đề án số 32/ĐA-TU ngày 21/4/2004 của Thành ủy về một số nhiệm vụ trọng tâm về cải cách hành chính trong hai năm 2004-2005.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giao kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm về cải cách hành chính trong hai năm 2004 – 2005 cho các đơn vị có tên trong bản kế hoạch kèm theo Quyết định này.
a) Kế hoạch được giao bao gồm nhiệm vụ được giao, thời gian bắt đầu thực hiện, thời gian kết thúc và sản phẩm trình UBND Thành phố.
b) Mục đích, yêu cầu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ được giao thực hiện theo Đề án số 32/ĐA-TU ngày 21/4/2004 của Thành ủy về một số nhiệm vụ trọng tâm về cải cách hành chính trong hai giai đoạn 2004 – 2005.
c) Đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện trong kinh phí thường xuyên của đơn vị. Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND Thành phố xem xét, phân bổ vào kế hoạch ngân sách năm 2005; hoặc đề xuất cấp bổ xung kinh phí năm 2004 cho các đơn vị (nếu cần).
d) Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố được giao phụ trách khối nào, chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo các đơn vị thuộc khối đó thực hiện nhiệm vụ kế hoạch được giao;
Điều 2: Giao Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực chương trình cải cách hành chính, là cơ quan điều phối thực hiện kế hoạch; Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch theo đúng mục đích, yêu cầu và tiến độ;
b) Giúp UBND Thành phố kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được giao;
c) Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, hoặc có những vấn đề mới nảy sinh, những nhiệm vụ cần bổ sung sửa đổi; các đơn vị báo cáo về UBND Thành phố; Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp tình hình, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính; Các Sở, Ban, Ngành và UBND các Quận, Huyện được giao kế hoạch thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2004 – 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 6 năm 2004
TT | Nhiệm vụ | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc | Đơn vị được giao kế hoạch | Sản phẩm trình UBND Thành phố | Người phụ trách | ||
|
|
|
|
|
| |||
| I.1. Củng cố, nâng cao quy chế một cửa tại các sở, ban, ngành, quận, huyện |
|
|
|
|
| ||
1 | Hoàn thành việc xây dựng cơ sở pháp lý cho hoạt động của Bộ phận tiếp nhận HSHC | 2003 | 30/7/2004 | Sở, Ban, Ngành UBND Quận, Huyện | Hệ thống văn bản ban hành theo hướng dẫn của Sở Nội vụ | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
2 | Hoàn thành việc bố trí địa điểm, trang bị đủ cơ sở vật chất, máy tính và thiết bị văn phòng cho Bộ phận tiếp nhận HSHC | 2003 | 30/9/2004 | Sở, Ban, Ngành UBND Quận, Huyện | Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
3 | Xây dựng quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy chế một cửa | 2003 | 30/9/2004 | Sở, Ban, Ngành UBND Quận, Huyện | Quyết định của đơn vị về việc ban hành quy trình ... | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
4 | Xây dựng quy trình xử lý công việc trong cơ quan hành chính (Sở, Ban, Ngành, UBND Quận, Huyện.) | 6/2004 | 31/12/2004 | Sở, Ban, Ngành UBND Quận, Huyện | Quyết định của đơn vị về việc ban hành quy trình ... | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
5 | Chuyên nghiệp hóa công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận HSHC; chấm dứt tình trạng Phòng chuyên môn vừa trực tiếp nhận, vừa trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 6/2004 | 31/12/2004 | Sở, Ban, Ngành UBND Quận, Huyện | Quyết định điều động CBCC làm việc tại Bộ phận TNHSHC | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
6 | Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho CBCC làm việc tại Bộ phận tiếp nhận HSHC (Dự kiến năm 05 lớp) | 6/2004 | 6/2005 | Sở Nội vụ | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch của Sở Nội vụ | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
7 | Kết nối Bộ phận tiếp nhận HSHC với Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội Portal | 2003 | 31/12/2004 | Ban Công nghệ thông tin | Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo | Chủ tịch UBND Thành phố | ||
| I.2 Triển khai thực hiện quy chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn: |
|
|
|
|
| ||
8 | Tổng điều tra danh mục TTHC và thực trạng giải quyết TTHC tại các Xã, Phường, Thị trấn trên địa bàn | 5/6/2004 | 15/7/2004 | Sở Nội vụ | Báo cáo kết quả tổng điều tra | Chủ tịch UBND Thành phố | ||
9 | Các đơn vị đã thực hiện thí điểm quy chế một cửa tiến hành tổng kết, nhân rộng trên địa bàn | 1/6/2004 | 30/6/2004 | UBND quận, huyện | Báo cáo kết quả tổng kết của đơn vị | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
10 | Các đơn vị chưa thực hiện thí điểm quy ché một cửa chỉ đạo thực hiện trước ở một số xã, phường để nhân rộng trên địa bàn. | 1/6/2004 | 31/12/2004 | UBND quận, huyện | Báo cáo kết quả thí điểm của đơn vị trước 31/12/2004 | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
11 | Xây dựng đề án, trình UBND Thành phố ban hành quyết định thực hiện quy chế một cửa tại Xã, Phường, Thị trấn. | 1/6/2004 | 1/8/2004 | Sở Nội vụ | Tờ trình Đề án | Chủ tịch UBND Thành phố | ||
12 | Hướng dẫn UBND các Quận, Huyện tổ chức thực hiện quy chế một cửa tại các Xã, Phường, Thị trấn trước 1/9/2004 | 1/8/2004 | 1/9/2004 | Sở Nội vụ | Văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ | Chủ tịch UBND Thành phố | ||
13 | Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND Xã, Phường, Thị trấn | 1/9/2004 | ... | Sở Nội vụ | Tờ trình Quyết định công bố | Chủ tịch UBND Thành phố | ||
14 | Thực hiện quy chế một cửa đối với tất cả các Xã, Phường, Thị trấn | 1/1/2005 | ... | UBND Quận, Huyện | Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
15 | Kết nôi Bộ phận tiếp nhận HSHC với Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội Portal. | 2005 | 2007 | Ban Công nghệ thông tin | Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo | Chủ tịch UBND Thành phố | ||
| I.3. Cải cách quy trình giải quyết thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
| ||
16 | Tổng kết tình hình thực hiện Quyết định số 100/2002/QĐ-UB ngày UBND Thành phố quy định về trình tự và thời hạn giải quyết một số TTHC trong lĩnh vực đầu tư XDCB. | 6/2004 | 9/2004 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo tổng kết của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
17 | Cấp phép đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài; thẩm định phê duyệt các dự án đầu tư XDCB; thủ tục đăng ký kinh doanh. | 6/2004 | 6/2005 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tờ trình Đề án cải cách và dự thảo Quyết định ban hành | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
18 | Cho thuê đất, cấp GCN quyền sử dụng đất, GCN quyền sở hữu nhà | 6/2004 | 6/2005 | Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất | Tờ trình Đề án cải cách và dự thảo Quyết định ban hành | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
19 | Cấp phép xây dựng; thủ tục thẩm định và phê duyệt thiết kế tổng dự toán. | 6/2004 | 6/2005 | Sở Xây dựng | Tờ trình Đề án cải cách và dự thảo Quyết định ban hành | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
20 | Giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, xác định chỉ giới đường đỏ, cấp số liệu kỹ thuật hạ tầng đô thị, thỏa thuận địa điểm, thỏa thuận quy hoạch tổng mặt bằng, xác nhận PA thiết kế sơ bộ về kiến trúc. | 6/2004 | 6/2005 | Sở Quy hoạch Kiến trúc | Tờ trình Đề án cải cách và dự thảo Quyết định ban hành | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối | ||
|
|
|
|
|
|
|
(1) Các đơn vị được giao kế hoach, thực hiện nhiệm vụ theo ba bước:
- Bước I: Xây dựng lộ trình cải cách, trình UBND Thành phố trước 30/9/2004
- Bước II: Báo cáo đề xuất phương án cải cách, trình UBND Thành phố trước 31/12/2004
- Bước III: Tổ chức thực hiện phương án sau khi UBND Thành phố phê duyệt
21 | Thủ tục giải ngân đối với các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách | 6/2004 | 6/2005 | Sở Tài chính | Tờ trình Đề án cải cách và dự thảo Quyết định ban hành | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
22 | Thủ tục đăng ký mã số thuế | 6/2004 | 6/2005 | Cục thuế | Tờ trình cơ quan có thẩm quyền Đề án và dự tháo Quyết định ban hành | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
23 | I.4. Cải cách phương thức soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
| Chủ tịch UBND Thành phố |
| Tiếp tục rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 6/2004 | 6/2005 | Sở Tư pháp | Báo cáo của Sở Tư pháp | Chủ tịch UBND Thành phố |
| Hướng dẫn thực hiện quy chế soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 6/2004 | 6/2005 | Sở Tư pháp | Báo cáo của Sở Tư pháp | Chủ tịch UBND Thành phố |
24 | I.5. Cải cách công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
| Chủ tịch UBND Thành phố |
| Nghiên cứu, đề xuất phương hướng cải cách hành chính trong công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo | 6/2004 | 9/2004 | Thanh tra Thành phố | Báo cáo của Thanh tra Thành phố | Chủ tịch UBND Thành phố |
|
|
|
|
|
| |
25 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước, đề xuất phương hướng sắp xếp lại bộ máy hành chính | 6/2004 | 6/2005 | Sở Nội vụ | Báo cáo tình hình thực hiện của Sở Nội vụ | Chủ tịch và Phó Chủ tịch u phụ trách khối |
26 | Tổng kết tình hình thực hiện các Quyết định của UBND Thành phố và đề xuất những nội dung có thể tiếp tục phân cấp, ủy quyền |
|
|
|
|
|
| Quyết định 116/2002/QĐ-UB quy định về việc phân cấp cho UBND quận, huyện và ủy quyền trong lĩnh vực đầu tư XDCB | 6/2004 | 9/2004 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo tổng kết | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
| Quyết định số 4799/2003/QĐ-UB về phân cấp cho UBND các Quận, Huyện cấp phép hành nghề dịch vụ Karaoke, bán và cho thuê băng đĩa hình | 6/2004 | 9/2004 | Sở Văn hóa Thông tin | Báo cáo tổng kết | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
| Quyết định số 134/2003/QĐ-UB về phân cấp quản lý ngân sách cho các cấp Quận, Huyện, Xã, Phường, Thj trấn | 6/2004 | 9/2004 | Sở Tài chính | Báo cáo tổng kết | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
| Quyết định số 128/2001/QĐ-UB về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, biên chế và quỹ tiền lương, tiền công trong các cơ quan hành chính sự nghiệp | 6/2004 | 6/2005 | Sở Nội vụ | Báo cáo tổng kết | Chủ tịch UBND Thành phố |
27 | Thí điểm tách hoạt động sự nghiệp khỏi cơ quan hành chính | 6/2004 | 6/2005 | Sở Nội vụ | Báo cáo đề xuất của Sở Nội vụ | Chủ tịch UBND Thành phố |
28 | Tách chức năng quản lý kinh doanh ra khỏi chức năng quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
| Chuyển Công ty Điện lực Hà Nội sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con | 2003 | 10/2004 | Sở Nội vụ | Dự thảo Quyết định chuyển đổi mô hình | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
| Thành lập Tổng Công ty Xây dựng | 2003 | 10/2004 | Sở Xây dựng và Nội vụ | Dự thảo quyết định thành lập ... | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
| Thành lập Tổng Công ty Vận tải | 2003 | 7/2004 | Sở GTCC và Nội vụ | Dự thảo quyết định thành lập ... | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
| Thành lập Tổng Công ty Du lịch | 2003 | 9/2004 | Sở Du lịch và Nội vụ | Dự thảo quyết định thành lập ... | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
| Thành lập Tổng Công ty Thương mại | 2003 | 12/2004 | Sở Thương mại và Nội vụ | Dự thảo quyết định thành lập ... | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
|
|
|
|
|
| |
29 | Xây dựng, ban hành quy ché quản lý công chức, công vụ | 6/2004 | 1/1/2005 | Sở Nội vụ | Dự thảo Quyết định ban hành | Chủ tịch UBND Thành phố |
30 | Nghiên cứu, xây dựng một số cơ chế, chính sách cải thiện đời sống (1) | 6/2004 | 6/2005 | Sở Nội vụ | Tờ trình Đề án | Chủ tịch UBND Thành phố |
31 | Xây dựng, ban hành quy chế quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC. | 6/2004 | 6/2005 | Sở Nội vụ | Dự thảo Quyết định ban hành | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
32 | Xây dựng đề án đổi mới nội dung, phương thức đào tạo, bồi dưỡng CBCC | 6/2004 | 6/2005 | Sở Nội vụ | Tờ trình đề án | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
|
|
|
|
|
| |
33 | Hoàn thành việc khoán biên chế và chi phí hành chính đối với 50% đơn vị | 6/2004 | 12/2004 | Sở Tài chính | Báo cáo của Sở Tài chính |
|
34 | Hoàn thành việc khoán biên chế và chi phí hành chính đối với 100 đơn vị | 6/2004 | 6/2005 | Sở Tài chính | Báo cáo của Sở Tài chính |
|
(1) Tiến hành theo ba bước:
- Bước I: Báo cáo nghiên cứu định hướng xây dựng cơ chế chính sách 6/2004-/9/2004
- Bước II: Triển khai xây dựng cơ chế, chính sách từ tháng 10/2004 - 3/2005
- Bước III: Trình UBND Thành phố xem xét, ban hành 4/2005 – 6/2005.
35 | Hoàn thành việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công theo Nghị định 10/CP-NĐ | 6/2004 | 6/2005 | Sở Tài chính | Báo cáo của Sở Tài chính |
|
36 | Tổng kết tình hình thực hiện Nghị định 73/NĐ-CP, nghiên cứu ban hành cơ chế chính sách đẩy mạnh chủ trương xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao | 6/2004 | 12/2004 | Sở Tài chính | Báo cáo của Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
| |
37 | Vận hành mạng LAN nội bộ 50% đơn vị (Sở, Ban, Ngành, UBND Quận, Huyện) | 7/2004 | 12/2004 | Sở, Ban, Ngành, UBND Quận, Huyện | Ban Công nghệ Thông tin thẩm định, báo cáo | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
38 | Điều chỉnh mục tiêu của các dự án trong đề án 112 liên quan đến cải cách hành chính cho phù hợp với chương trình cải cách hành chính | 7/2004 | 12/2004 | Văn phòng HĐND và UBND Thành phố và Ban CNTT | Báo cáo đề xuất của Văn phòng HĐND và UBND Thành phố | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
39 | Xây dựng đề án ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao năng lực của Ban chỉ đạo Cải cách hành chính Thành phố | 7/2004 | 12/2004 | Sở Nội vụ | Báo cáo đề xuất của Sở Nội vụ | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
| VI. THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ |
|
|
|
|
|
40 | Đẩy mạnh công tác thông tin cổ động, các hoạt động văn hóa quần chúng phục vụ tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Thành phố | Từ 1/6/2004 | 2010 | Sở Văn hóa Thông tin | Báo cáo của Sở Văn hóa Thông tin |
|
41 | Tiếp tục chuyên mục cải cách hành chính trên Đài Phát thanh và Truyền hình (mỗi tuần 01 buổi, mỗi buổi 15 phút) | Từ 1/6/2004 | 2010 | Đài Phát thanh Truyền hình Hà Nội | Báo cáo của Đài Phát thanh Truyền hình Hà Nội | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
42 | Mở chuyên mục cải cách hành chính trên báo viết và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác của Thành phố | Từ 1/6/2004 | 2010 | Báo Kinh tế & Đô thị và các cơ quan báo chí của Thành phố | Báo cáo tình hình thực hiện của các đơn vị | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách khối |
43 | Phổ biến chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, chủ trương của Thành ủy, kế hoạch thực hiện cải cách hành chính của UBND Thành phố | Từ 1/6/2004 |
| Các Sở, Ban, Ngành, UBND các Quận, Huyện | Báo cáo tình hình thực hiện của các đơn vị | Ban chỉ đạo CCHC |
44 | Biên soạn, in ấn tài liệu phục vụ công tác cải cách hành chính: - Tái bản tập I và xuất bản tập II cuốn sách CCHC ở Thủ đô trong thời kỳ đổi mới - Sách tham khảo - Tờ rơi | Từ 1/6/2004 |
| Sở Nội vụ | Báo cáo của Sở Nội vụ | Ban chỉ đạo CCHC |
45 | Thực hiện chương trình phối hợp “Phát huy vai trò xung kích của Đoàn Thanh niên CS.HCM trong công cuộc CCHC. | Từ 1/6/2004 |
| Thành đoàn TNCS.HCM | Báo cáo của Thành đoàn và Sở Nội vụ | Ban chỉ đạo CCHC |
- 1 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015
- 2 Quyết định 3874/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2009 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Quyết định 32/2002/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của ban chỉ đạo cải cách hành chính thành phố Hà nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 5 Quyết định 33/2002/QĐ-UB tổ chức lại Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của UBND Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 6 Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015
- 2 Quyết định 3874/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2009 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 32/2002/QĐ-UB về quy chế tổ chức và hoạt động của ban chỉ đạo cải cách hành chính thành phố Hà nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 4 Quyết định 33/2002/QĐ-UB tổ chức lại Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của UBND Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành