Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 09 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh phê duyệt biên chế công chức và hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2017;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2779/TTr-SNV ngày 28/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ biên chế công chức và hợp đồng lao động năm 2017 cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa là 3.804 chỉ tiêu (gồm 3.492 biên chế công chức và 312 hợp đồng lao động).

(Cụ thể theo danh sách đính kèm).

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm phân bổ kinh phí theo số biên chế công chức và hợp đồng lao động nêu trên cho các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.

Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ số lượng biên chế công chức và hợp đồng lao động được phân bổ để thực hiện hoặc hướng dẫn đơn vị trực thuộc thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, người lao động theo đúng quy định của pháp luật.

Đồng thời, ban hành Quyết định phân bổ biên chế công chức và hợp đồng lao động cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc gửi về UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính để theo dõi.

Điều 4. Về việc tinh giản biên chế công chức, giao Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh tiến hành cắt giảm biên chế công chức theo lộ trình quy định tại Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện thực hiện đến năm 2021” của tỉnh Đồng Nai.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

DANH SÁCH

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 09/01/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên đơn vị

Biên chế phân bổ năm 2017

Tăng, giảm so với năm 2016

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Công chức

HĐ theo NĐ 68

Công chức

HĐ theo NĐ 68

 

Tổng cộng

3.804

3.492

312

0

0

0

 

I

Cấp tỉnh

1.917

1.747

170

0

0

0

 

1

Thường trực và các Ban HĐND tỉnh

11

11

0

0

0

0

 

2

Văn phòng HĐND tỉnh

28

22

6

0

0

0

 

3

Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh

6

6

0

0

0

0

 

4

Văn phòng UBND tỉnh

94

66

28

0

0

0

 

5

Sở Thông tin và Truyền thông

41

35

6

0

0

0

 

6

Sở Nội vụ

108

97

11

0

0

0

 

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

74

71

3

0

0

0

 

8

Sở Khoa học và Công nghệ

56

51

5

0

0

0

 

9

Thanh tra tỉnh

44

39

5

0

0

0

 

10

Sở Công Thương

204

197

7

0

0

0

 

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

120

116

4

0

0

0

 

12

Sở Tư pháp

47

44

3

0

0

0

 

13

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

307

285

22

0

0

0

 

14

Sở Giao thông Vận tải

131

120

11

0

0

0

 

15

Sở Y tế

101

88

13

0

0

0

 

16

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

63

59

4

0

0

0

 

17

Sở Xây dựng

80

75

5

0

0

0

 

18

Sở Tài chính

99

91

8

0

0

0

 

19

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

94

86

8

0

0

0

 

20

Ban Dân tộc

29

25

4

0

0

0

 

21

Sở Giáo dục và Đào tạo

74

68

6

0

0

0

 

22

Sở Ngoại vụ

35

30

5

0

0

0

 

23

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

71

65

6

0

0

0

 

II

Cấp huyện

1.887

1.745

142

0

0

0

 

1

Huyện Định Quán

162

149

13

0

0

0

 

2

Thành phố Biên Hòa

226

223

3

0

0

0

 

3

Huyện Tân Phú

150

144

6

0

0

0

 

4

Huyện Xuân Lộc

162

147

15

0

0

0

 

5

Huyện Long Thành

175

163

12

0

0

0

 

6

Huyện Nhơn Trạch

165

150

15

0

0

0

 

7

Huyện Vĩnh Cửu

163

148

15

0

0

0

 

8

Huyện Trảng Bom

184

169

15

0

0

0

 

9

Thị xã Long Khánh

162

152

10

0

0

0

 

10

Huyện Cẩm Mỹ

164

144

20

0

0

0

 

11

Huyện Thống Nhất

174

156

18

0

0

0