ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 935/1998/QĐ-UB-KTCN | TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 02 năm 1998 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Thông báo số 1015/KTTH ngày 07-3-1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép thành phố Hồ Chí Minh được phép phụ thu tiền điện để cải tạo lưới điện trong giai đoạn 1996-2000 ;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố số 01/NQ-HĐ ngày 30-01-1996 đã thông qua biện pháp phụ thu tiền điện giai đoạn 1996-2000 để tạo nguồn vốn điện khí hóa ngoại thành và hoàn thiện lưới điện nội thành ;
Xét tờ trình số 1969/ĐVN/HCM-II ngày 27-12-1997 của Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh về việc trình duyệt kế hoạch cải tạo lưới điện thành phố Hồ Chí Minh năm 1998;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố ở tờ trình số 379/TT-KHĐT-KT ngày 16-02-1998 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Duyệt kế hoạch cải tạo lưới điện thành phố Hồ Chí Minh năm 1998 với nội dung chính như sau:
A. MỤC TIÊU CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH NĂM 1998:
1- Nâng công suất tiếp nhận và phân phối của lưới điện lên 1.100 MW, đảm bảo sản lượng tối đa 20 triệu Kwh/ngày đáp ứng yêu cầu phụ tải 1998.
2- Khắc phục tình trạng mất điện do quá tải các trạm trung gian và lưới truyền tải. Giảm số lần mất điện trong cả năm 1998 xuống còn 70% so với năm 1997.
3- Tiếp tục thực hiện quy hoạch và phát triển lưới điện thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1996-2000, trong đó: tổ chức thực hiện chương trình cải tạo lưới điện phân phối sử dụng nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB), triển khai thực hiện tốt dự án Tao Đàn và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị được Tổng Công ty Điện lực Việt Nam giao nhiệm vụ thực hiện cải tạo và phát triển lưới truyền tải thành phố Hồ Chí Minh năm 1998.
4- Tiếp tục thực hiện chương trình phủ kín lưới điện ngõ hẻm và vùng ven ngoại thành, phát triển mở rộng ngoại thành. Thực hiện điện khí hóa 17 xã của 5 huyện ngoại thành (cũ). Đảm bảo mỗi hộ gia đình được lắp đặt điện kế riêng.
5- Đảm bảo chất lượng điện năng cung cấp cho khách hàng, giữ tần số điện ổn định ở 50Hz và điện áp cung cấp tại điện kế khách hàng nằm trong giới hạn ±5% điện áp định mức.
6- Xây dựng mới lộ ra 15-22KV chuyên dùng cung cấp điện giai đoạn đầu cho các khu công nghiệp (thực hiện 7 khu trong năm 1998), để đảm bảo tốc độ phát triển công nghiệp của thành phố năm 1998.
7- Không để xảy ra tai nạn lao động và đảm bảo an toàn trong khâu cung cấp và sử dụng điện.
8- Thực hiện biện pháp kỹ thuật và kinh doanh để phấn đấu thực hiện tổn thất điện năng năm 1997 đạt được 15,5%, trong đó tổn thất qua lưới truyền tải là 2% và qua lưới phân phối là 13,5%.
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH NĂM 1998:
I. Nguồn vốn vay Ngân hàng Thế giới: 762.387 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 609.962 triệu đồng
Thiết bị: 74.045 triệu đồng
1- Cải tạo và phát triển lưới trung thế:
1.1- Xây dựng mới lộ ra:
- Cáp ngầm: 143,0 Km
- Cải tạo: 9,2 Km
- Xây dựng mới: 41,6 Km
Khái toán vốn đầu tư: 209.032 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 190.853 triệu đồng
Thiết bị: - triệu đồng
1.2- Cải tạo, tăng cường, bọc hóa lưới trung thế nổi hiện hữu:
- Cải tạo: 107,5 Km
- Xây dựng mới: 21,0 Km
Khái toán đầu tư: 55.270 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 49.195 triệu đồng
Thiết bị: - triệu đồng
1.3- Thay mới cáp ngầm hư hỏng:
- Thay mới: 82,9 Km
Khái toán đầu tư: 108.374 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 99.241 triệu đồng
Thiết bị: - triệu đồng
1.4- Kiện toàn thiết bị trạm ngắt:
Khái toán vốn đầu tư: 7.296 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 620 triệu đồng
Thiết bị: 6.204 triệu đồng
1.5- Kiện toàn thiết bị lưới trung thế:
Khái toán vốn đầu tư: 12.858 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 12.027 triệu đồng
Thiết bị: - triệu đồng
2- Lắp đặt tụ bù trung, hạ thế:
Khái toán vốn đầu tư: 7.920 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 1.242 triệu đồng
Thiết bị: 5.616 triệu đồng
3- Cải tạo và phát triển lưới điện hạ thế:
- Xây dựng mới lưới trung thế: 59,3 Km
- Cải tạo lưới trung thế: 13,1 Km
- Cáp ngầm trung thế: 6,9 Km
- Kéo mới lưới hạ thế: 758,1 Km
- Cải tạo lưới hạ thế: 698,2 KM
- Tăng cường công suất máy biến thế:118.990 KVA
- Cấy mới máy biến thế: 160.955 KVA
Khái toán vốn đầu tư: 337.865 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 253.391 triệu đồng
Thiết bị: 47.415 triệu đồng
4- Kiện toàn thiết bị trạm trong phòng:
Khái toán vốn đầu tư: 23.771 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 3.393 triệu đồng
Thiết bị: 18.810 triệu đồng
II. Nguồn vốn khấu hao cơ bản của ngành điện: 149.848 triệu đồng.
Trong đó:
Xây lắp: 135.430 triệu đồng
Thiết bị: 815 triệu đồng
1- Xây dựng mới lộ ra trung thế:
- Xây dựng mới lưới trung thế: 10,7 Km
- Cải tạo lưới trung thế: 15,8 Km
- Cáp ngầm trung thế: 89,3 Km
Khái toán vốn đầu tư: 131.985 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 120.748 triệu đồng
Thiết bị: - triệu đồng
2- Cải tạo, tăng cường, bọc hóa lưới trung thế:
- Xây dựng mới lưới trung thế: 13,3 Km
Khái toán vốn đầu tư: 3.459 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 3.079 triệu đồng
Thiết bị: - triệu đồng
3- Hoàn thiện lưới điện hạ thế:
- Xây dựng mới lưới trung thế: 0,9 Km
- Cải tạo lưới trung thế: 0,4 Km
- Cáp ngầm trung thế: 0,3 Km
- Kéo mới lưới hạ thế: 3,9 Km
- Tăng cường công suất máy biến thế:955 KVA
- Cấy mới máy biến thế: 3.350 KVA
Khái toán vốn đầu tư: 5.989 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 4.633 triệu đồng
Thiết bị: 815 triệu đồng
4- Cải tạo tăng cường đường dây truyền tải:
Khái toán vốn đầu tư: 8.416 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 6.970 triệu đồng
Thiết bị: - triệu đồng
III. Nguồn vốn phụ thu tiền điện: 254.209 triệu đồng
1- Điện khí hoá và khu dân cư Long Thới:
1.1- Danh mục công trình:
Huyện Bình Chánh gồm các xã: An Phú Tây, Quy Đức, Bình Chánh, Tân Nhựt.
Huyện Củ Chi gồm các xã: Bình Mỹ, Phạm Văn Cội, Phước Hiệp, Tân Thạnh Tây, Hòa Phú.
Quận Thủ Đức gồm các xã: Xã (phường) Linh Đông, xã (phường) Linh Xuân.
Quận 12 gồm các xã: Xã Tân Thới Hiệp (gồm 3 phường Thới An, Hiệp Thành, Tân Thới Hiệp), xã Trung Mỹ Tây (gồm phường Trung Mỹ Tây – quận 12 một phần xã Tân Xuân – huyện Hóc Môn), xã (phường) Tân Thới Nhất.
Quận 9 gồm các xã: Xã (phường) Long Bình, xã (phường) Hiệp Phú.
Huyện Cần Giờ gồm các xã: Thạnh An (năng lượng mới).
Huyện Nhà Bè gồm: Khu dân cư xã Long Thới (0,5 Km trung thế, 5,5 Km hạ thế và 500KVA).
1.2- Khối lượng công việc:
- Xây dựng mới lưới trung thế: 64,3 Km
- Cải tạo lưới trung thế nổi: 15,0 Km
- Xây dựng lưới hạ thế: 397,9 Km
- Cải tạo lưới hạ thế: 53,4 Km
- Tăng cường công suất và cấy mới
Trạm biến thế, công suất tăng thêm: 38.615 KVA
1.3- Vốn đầu tư: 126.812 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 105.331 triệu đồng
Thiết bị: 8.385 triệu đồng
2- Hoàn thiện lưới hạ thế và chiếu sáng đèn đường 24 xã điện khí hóa:
(17 xã năm 1998 và 7 xã chuyển tiếp của kế hoạch năm 1997).
Khối lượng như sau:
- Xây dựng mới lưới trung thế: 48,2 Km
- Cải tạo lưới trung thế: 3,8 Km
- Cáp ngầm trung thế: 1,7 Km
- Xây dựng mới lưới hạ thế: 164,1 Km
- Cải tạo lưới hạ thế: 5,7 Km
- Tăng cường công suất và cấy mới
máy biến thế với tổng công suất: 48.835 KVA
Khái toán vốn đầu tư: 67.270 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 51.153 triệu đồng
Thiết bị: 8.110 triệu đồng
3- Xây dựng 7 lộ ra 15 KV đến hàng rào khu công nghiệp:
Khu công nghiệp: Tân Bắc Củ Chi, Tân Thới Hiệp, Cát Lái, Kỹ thuật cao, Tân Bình, Tam Bình và khu công nghiệp Vĩnh Lộc.
Khối lượng như sau:
- Xây dựng mới lưới trung thế: 10,3 Km
- Cáp ngầm trung thế: 41,6 Km
Khái toán vốn đầu tư: 57.647 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 52.512 triệu đồng
Thiết bị: 184 triệu đồng
4- Xây dựng trạm ngắt Nhà máy nước và kiến trúc trạm ngắt Nguyễn Hoàng
Khái toán đầu tư: 2.480 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 2.041 triệu đồng
Thiết bị: 408 triệu đồng
1- Theo kế hoạch chung (I II III) ; 1.166.444 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 956.429 triệu đồng
Thiết bị: 95.947 triệu đồng
2- Theo nguồn vốn phụ thu tiền điện (III): 254.209 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 221.037 triệu đồng
Thiết bị: 17.087 triệu đồng
3- Đề nghị Tổng Công ty Điện lực Việt Nam cân đối cho Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh:
3a- Vốn vây ngân hàng thế giới (WB): 762.387 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 609.962 triệu đồng
Thiết bị: 78.045 triệu đồng
3b- Vốn khấu hao cơ bản của ngành Điện: 149.848 triệu đồng
Trong đó:
Xây lắp: 135.430 triệu đồng
Thiết bị: 815 triệu đồng
Thiết kế kỹ thuật, thi công phải được thực hiện theo quy định của ngành điện lực. Danh mục công trình theo tờ trình số 1969/ĐVN/HCM-II ngày 27-12-1997 của Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh và có bổ sung khu dân cư Long Thới, huyện Nhà Bè.
Vốn vay Ngân hàng Thế giới, vốn khấu hao cơ bản của ngành điện.
Vốn phụ thu trên giá bán điện.
E. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Năm 1998 đến quý I/1999.
F. CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN: Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Chỉ thị 32/CT-UB-KT năm 1997 về đẩy mạnh công tác đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị định 92-CP năm 1997 sửa đổi Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42/CP
- 3 Nghị định 93-CP năm 1997 sửa đổi Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 43/CP
- 4 Nghị định 42-CP năm 1996 ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
- 5 Nghị định 43-CP năm 1996 ban hành quy chế đấu thầu