- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Luật Doanh nghiệp 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 937/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 08 tháng 04 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết, số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 87/TTr-SCT ngày 15 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục sản phẩm công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025.
Điều 2. Tiêu chí xác định sản phẩm công nghiệp chủ lực:
1. Được sản xuất bởi doanh nghiệp của tỉnh, là doanh nghiệp đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có trụ sở chính tại tỉnh Kiên Giang; doanh thu từ sản phẩm chiếm tỷ lệ cao và đóng góp quan trọng cho ngành.
2. Có thiết kế sáng tạo, tính ưu việt, có độ bền và chất lượng cao. Ưu tiên cho các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc gia hay tiêu chuẩn quốc tế.
3. Được sản xuất với hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; có giá trị gia tăng, năng suất lao động cao, thân thiện với môi trường.
4. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. Có khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu, hay có khả năng tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
5. Không vi phạm pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức công bố các doanh nghiệp có khả năng sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh. Định kỳ hàng năm, tiến hành rà soát danh mục sản phẩm công nghiệp chủ lực và tham mưu cho UBND tỉnh có điều chỉnh, bổ sung danh mục quy định tại
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng và triển khai chương trình hỗ trợ cho các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 937/QĐ-UBNĐ ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Kiên Giang)
STT | Nhóm ngành, lĩnh vực | Sản phẩm chủ lực |
1 | Sản xuất và chế biến vật liệu xây dựng | Xi măng |
Clinker | ||
Vật liệu không nung | ||
Vật liệu nhẹ | ||
2 | Chế biến lương thực, thực phẩm | Thủy hải sản đông lạnh (tôm, mực, cá và hải sản khác) |
Thủy sản khô | ||
Thủy sản đóng hộp | ||
Chả cá, dầu cá | ||
Nước mắm, nước chấm | ||
Gạo, tinh bột, dầu cám | ||
Bánh, kẹo | ||
Sản phẩm chế biến từ thịt, rau, củ, quả | ||
3 | Chế biến lâm sản | Gỗ MDF |
Đồ gỗ xây dựng | ||
4 | Sản xuất da giày - may mặc | Giày da, túi xách |
Quần áo may sẵn | ||
5 | Sản xuất cơ khí | Chân vịt tàu thủy |
Máy móc, thiết bị, linh kiện phục vụ cho lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y tế. | ||
6 | Sản xuất đồ uống | Nước giải khát các loại |
7 | Sản xuất, lắp ráp linh kiện điện - điện tử | Thiết bị điện gia dụng |
Tai nghe điện thoại |
- 1 Kế hoạch 52/KH-UBND về thực hiện Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội năm 2020
- 2 Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội năm 2021
- 3 Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục "Nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và Nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025"