ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 939/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Văn bản số 2414/BVHTTDL-DSVH ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc triển khai Chương trình hành động quốc gia bảo vệ Nghệ thuật bài chòi Trung Bộ Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 499/TTr-SVHTT ngày 18 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa” với các nội dung như sau:
1. Đối tượng và phạm vi thực hiện Đề án
a) Đối tượng:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, Câu lạc bộ bài chòi, nghệ nhân, tư liệu, hiện vật có liên quan đến di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
b) Phạm vi:
Tại 06 huyện, thị xã, thành phố: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, Ninh Hòa, Cam Ranh, Nha Trang.
a) Mục tiêu tổng quát:
- Huy động mọi nguồn lực của toàn xã hội cùng tham gia bảo vệ, gìn giữ và phát huy các giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ của toàn xã hội, các chủ thể văn hóa và các tổ chức, cá nhân có liên quan về nhận thức và ý thức bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi.
- Xây dựng các giải pháp đồng bộ, khả thi nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác triển khai thực hiện Đề án tại 06 địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để bảo vệ và phát huy các giá trị di sản văn hóa lâu dài và bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm cụ thể hóa Chương trình mục tiêu quốc gia để tuyên truyền, quảng bá, bảo vệ và phát huy các giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
- Phục dựng, quay phim tư liệu, tư liệu hóa in sang đĩa DVD về kỹ năng trình diễn và ấn phẩm sách toàn bộ các tuồng, lớp, tích về Nghệ thuật bài chòi dân gian Khánh Hòa do các nghệ nhân trình diễn, ghi chép, sáng tác để lưu trữ, quảng bá, tuyên truyền tránh tình trạng bị mai một, biến dạng.
- Phục dựng thí điểm 01 điểm trò chơi dân gian hô bài chòi giàn 09 chòi tại thị xã Ninh Hòa (hoạt động như mô hình trò chơi dân gian hô bài chòi giàn 09 chòi đang hoạt động tại công viên bờ biển, Quảng trường 2-4, Nha Trang) là điểm sinh hoạt văn hóa của địa phương, hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần, lễ kỷ niệm, lễ hội, Tết cổ truyền dân tộc.
- Phấn đấu đạt 90% tài liệu, hiện vật về các kịch bản, tuồng, tích, nhạc cụ, trang phục được sưu tầm, tư liệu hóa để lưu trữ, bảo quản, trưng bày phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá tại Bảo tàng tỉnh và trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức bài chòi, thành viên Câu lạc bộ, nghệ nhân thực hành, sáng tạo, truyền dạy, tham gia các hội thi, hội diễn nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của cộng đồng; lồng ghép Nghệ thuật bài chòi vào các chương trình hội thi, hội diễn văn nghệ, lễ hội... để tuyên truyền, qua đó nâng cao nhận thức bảo vệ và phát huy các giá trị trong đời sống xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá các giá trị Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trong nhà trường, môi trường xã hội, môi trường du lịch nhằm nâng cao nhận thức, huy động sự tham gia của toàn xã hội trong các hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hóa.
- Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản lớp hô, tuồng tích, nhạc cụ, trang phục, các công trình nghiên cứu, nghệ nhân, Câu lạc bộ thực hành bài chòi nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong bảo tồn và phát huy giá trị Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
- Khen thưởng thường xuyên và kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, quảng bá, tuyên truyền, truyền dạy, bảo vệ và phát huy giá trị di sản Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
3. Nhiệm vụ trọng tâm của Đề án
a) Nhiệm vụ 1:
- Tuyên truyền về di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở với nội dung và hình thức phù hợp điều kiện thực tế địa phương.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020-2023.
b) Nhiệm vụ 2:
- Phục dựng một số tuồng, lớp, tích tiêu biểu về Nghệ thuật bài chòi dân gian Khánh Hòa do các nghệ nhân tiêu biểu Khánh Hòa diễn xướng để quay phim tư liệu, in sang đĩa DVD nhằm bảo vệ, lưu trữ, quảng bá, tuyên truyền và đưa vào Danh mục trưng bày, giới thiệu tại Bảo tàng tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020.
c) Nhiệm vụ 3:
- Phục dựng thí điểm 01 điểm trò chơi dân gian hô bài chòi giàn 09 chòi tại thị xã Ninh Hòa; đây là điểm sinh hoạt văn hóa, nơi trao truyền nghệ nhân tham gia hội thi, hội diễn, bảo tồn và phát huy các giá trị Nghệ thuật bài chòi tại thị xã Ninh Hòa. Hô bài chòi giàn hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần, lễ kỷ niệm, lễ hội, Tết cổ truyền của dân tộc (dự kiến đi vào hoạt động 3 tháng cuối năm 2020 và các năm tiếp theo đến năm 2023).
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020 đến năm 2023, trong đó:
+ Năm 2020:
Phục dựng thí điểm 01 điểm trò chơi dân gian hô bài chòi giàn 09 chòi.
Tuyển chọn, tập huấn, bồi dưỡng nghệ nhân: Dự kiến chọn nghệ nhân tiêu biểu ở Ninh Hòa để tập huấn, bồi dưỡng các kỹ năng hoạt động hô bài chòi giàn 09. Đây là điểm sinh hoạt văn hóa, là nơi tuyên truyền, quảng bá, truyền dạy, bảo tồn và phát huy các giá trị của Nghệ thuật bài chòi tại thị xã Ninh Hòa.
Trang bị nhạc cụ, trang phục, âm thanh, ánh sáng: Dự kiến trang bị đầy đủ nhạc cụ, trang phục, âm thanh, ánh sáng để đáp ứng nhu cầu hô bài chòi giàn hoạt động hiệu quả. Số tài sản này sẽ được Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa có trách nhiệm quản lý theo quy định về tài sản công, sử dụng để trang bị cho nghệ nhân tuyên truyền, quảng bá, truyền dạy, hô bài chòi, khi sử dụng xong bảo quản ở kho lưu trữ, không cấp phát sở hữu riêng cho nghệ nhân.
+ Năm 2021-2023:
Duy trì hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần, lễ kỷ niệm, lễ hội, Tết cổ truyền của dân tộc tại thị xã Ninh Hòa.
(Năm 2023, đánh giá tổng kết hiệu quả hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi của thị xã Ninh Hòa, nếu hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của xã hội và mục tiêu của Đề án đề ra thì báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục duy trì hoặc có thể nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh).
d) Nhiệm vụ 4:
- Sưu tầm, tư liệu hóa các tài liệu, hiện vật về kịch bản bài chòi, các lớp hô, tuồng, tích, nhạc cụ, trang phục của Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa để bảo quản, trưng bày tại Bảo tàng tỉnh nhằm tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá, phát huy các giá trị của di sản văn hóa.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2022.
đ) Nhiệm vụ 5:
- Tuyên truyền sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong nhà trường bằng các hình thức phù hợp để giáo dục thẩm mỹ, tăng sự cảm nhận của thế hệ trẻ đối với loại hình nghệ thuật truyền thống của dân tộc tại các địa phương: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, Ninh Hòa, Cam Ranh, Nha Trang.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2023.
e) Nhiệm vụ 6:
- Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản lớp hô, tuồng tích, nhạc cụ, trang phục, các công trình nghiên cứu, nghệ nhân, câu lạc bộ diễn xướng bài chòi nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong bảo tồn và phát huy giá trị Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2022.
f) Nhiệm vụ 7:
- Nghiên cứu, đưa Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa vào các hoạt động dịch vụ du lịch để phục vụ du khách phù hợp với thực tế; trong đó, chú trọng công tác tuyên truyền, giới thiệu Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trong công tác quảng bá, xúc tiến du lịch.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2020-2023.
4. Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2020 đến năm 2023.
5. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án:
Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
a) Sở Văn hóa và Thể thao:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả của Đề án.
- Trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ 2, 3, 4, 5 và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ 1, 6, 7.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa phục dựng hô bài chòi giàn 09 chòi (về phục dựng mô hình, trang bị nhạc cụ, trang phục, âm thanh, ánh sáng, tập huấn nghệ nhân...), sau khi phục dựng xong bàn giao cho Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả, duy trì hoạt động đến năm 2023.
- Nghiên cứu đề xuất nội dung cụ thể với Sở Khoa học và Công nghệ về đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh để triển khai thực hiện nhiệm vụ 6.
- Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao của Đề án, xây dựng dự toán kinh phí đưa vào nhiệm vụ thường xuyên của Sở Văn hóa và Thể thao để triển khai thực hiện.
- Thường xuyên phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ xây dựng, tổng hợp hồ sơ, thẩm định đề nghị các cấp có thẩm quyền, khen thưởng kịp thời cho các tập thể, cá nhân, nghệ nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, quảng bá, tuyên truyền, truyền dạy, bảo tồn và phát huy giá trị di sản Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trong các hội thi, hội diễn, lễ hội, xét tặng nghệ nhân...
- Giám sát, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan trong việc triển khai thực hiện Đề án; định kỳ hàng năm tổng hợp đánh giá hiệu quả, kết quả thực hiện Đề án báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao thực hiện nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền về di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố với nội dung và hình thức phù hợp điều kiện thực tế địa phương.
- Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao của Đề án, xây dựng dự toán kinh phí đưa vào nhiệm vụ thường xuyên của Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai thực hiện.
- Theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác tuyên truyền về Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện truyền thông của tỉnh; chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả triển khai thực hiện nhiệm vụ 1; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Trên cơ sở đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ triển khai nhiệm vụ 6 của Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan trong kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm dưới dạng các đề tài, đề án khoa học.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao tuyển chọn đề tài nghiên cứu khoa học thuộc nhiệm vụ 6 và bố trí kinh phí để triển khai thực hiện.
- Giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện đề tài, đề án khoa học; chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả triển khai thực hiện nhiệm vụ 6; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Sở Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Hiệp hội Du lịch Nha Trang - Khánh Hòa triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ 7.
- Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao của Đề án, xây dựng dự toán kinh phí hàng năm trong nhiệm vụ thường xuyên của Sở Du lịch để triển khai thực hiện.
- Giám sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ 7; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao triển khai thực hiện nhiệm vụ 5 cho ngành giáo dục và đào tạo.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chịu trách nhiệm cân đối nguồn vốn, lồng ghép các chương trình phát triển kinh tế - xã hội để thực hiện Đề án.
f) Sở Tài chính:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Đề án trong khả năng ngân sách địa phương.
g) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng):
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân, nghệ nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, quảng bá, tuyên truyền, truyền dạy, bảo tồn và phát huy giá trị di sản Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
h) Tỉnh đoàn Khánh Hòa:
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo các cơ sở Đoàn các cấp tổ chức tuyên truyền ý nghĩa, giá trị của di sản Nghệ thuật bài chòi đến toàn thể cán bộ, đoàn viên, thanh thiếu niên; tham gia tập luyện, lồng ghép vào các chương trình hội trại, văn nghệ, hội thi... về nghệ thuật diễn xướng, giá trị, bảo vệ và phát huy di sản Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa.
i) Trường Đại học Khánh Hòa:
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao tuyên truyền, giới thiệu loại hình âm nhạc, nhạc cụ của Nghệ thuật bài chòi cho các sinh viên trong trường.
k) Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh:
Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan vận động hội viên tham gia thực hiện Đề án.
m) Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao triển khai thực hiện:
- Phục dựng thí điểm mô hình hô bài chòi giàn 09 chòi.
- Chịu trách nhiệm bố trí địa điểm để tổ chức hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi; tuyển chọn nghệ nhân, nhạc công tại địa phương tham gia tập huấn để tổ chức hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi; quản lý tài sản (mô hình 09 giàn bài chòi, nhạc cụ, trang phục, âm thanh, ánh sáng...) sau khi nhận bàn giao từ Sở Văn hóa và Thể thao; tổ chức hoạt động hô bài chòi giàn 09 chòi vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần, lễ kỷ niệm, lễ hội, Tết cổ truyền của dân tộc tại thị xã Ninh Hòa; quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả, duy trì hoạt động đến năm 2023.
- Từ năm 2021-2023, hàng năm xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hô bài chòi giàn đưa vào nhiệm vụ thường xuyên của Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí để triển khai thực hiện.
- Tổng hợp báo cáo kết quả, hiệu quả hoạt động hô bài chòi giàn theo định kỳ hàng năm gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
n) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, Ninh Hòa, Nha Trang, Cam Ranh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn, cụ thể:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, bảo tồn, nâng cao ý thức bảo vệ, phát huy giá trị Nghệ thuật bài chòi tại địa phương.
- Lồng ghép diễn xướng Nghệ thuật bài chòi vào các hội thi, hội diễn, lễ hội... nhằm tạo môi trường hoạt động cho các nghệ nhân; kịp thời phát hiện, bồi dưỡng các tài năng và khen thưởng, động viên các tổ chức, nghệ nhân có nhiều thành tích đóng góp cho Đề án.
- Hàng năm, xem xét, cân đối ngân sách để bố trí kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị di sản Nghệ thuật bài chòi tại địa phương.
- Kiểm tra, giám sát, chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả việc triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo gửi Sở Văn hóa và Thể thao để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Hiệu trưởng Trường Đại học Khánh Hòa; Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
(Đính kèm Bảng tổng hợp khái toán phân kỳ thực hiện Đề án và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Đề án)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định về việc phê duyệt Đề án ‘‘Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa” ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
(Đơn vị tính: Đồng)
STT | Nhiệm vụ Đề án | Nội dung thực hiện | Năm | Dự toán kinh phí | Đơn vị thực hiện |
I | Nhiệm vụ 1 | Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi trên các phương tiện truyền thông của tỉnh | 2020-2023 | 54.600.000 | Sở Thông tin và Truyền thông |
Đăng tải tin, bài, ảnh tuyên truyền về chủ trương, đường lối di sản văn hóa Nghệ thuật bài chòi | 2020 | 3.725.000 | |||
2022 | 3.725.000 | ||||
- Đăng tải tin, bài, ảnh tuyên truyền về chủ trương, đường lối di sản văn hóa Nghệ thuật bài chòi; - Biên tập, xuất bản, in ấn, phát hành tờ gấp tuyên truyền về di sản văn hóa Nghệ thuật bài chòi. | 2021 | 23.575.000 | |||
2023 | 23.575.000 | ||||
II | Nhiệm vụ 2 | Phục dựng, quay phim tư liệu, in sang đĩa DVD Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa | 2020 | 545.670.000 | Sở Văn hóa và Thể thao |
III | Nhiệm vụ 3 | Phục dựng thí điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; duy trì hoạt động | 2020 | 683.260.000 | - Sở Văn hóa và Thể thao; - UBND thị xã Ninh Hòa. |
2021 | 1.234.240.000 | ||||
2022 | 1.234.240.000 | ||||
2023 | 1.234.240.000 | ||||
IV | Nhiệm vụ 4 | Sưu tầm, tư liệu hóa các tài liệu, hiện vật, kịch bản, lớp hô, tuồng, tích, nhạc cụ, trang phục về Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa | 2021 400.000.000 | 700.000.000 | Sở Văn hóa và Thể thao |
Tư liệu hóa in ấn phẩm kịch bản, lớp hô, tuồng bài chòi Khánh Hòa | 2022 300.000.000 | ||||
V | Nhiệm vụ 5 | Tuyên truyền sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong nhà trường | 2020-2023 197.135.000 x 4 năm | 788.540.000 | Sở Văn hóa và Thể thao |
VI | Nhiệm vụ 6 (Đề tài cấp tỉnh) | Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa, truyền dạy di sản Nghệ thuật bài chòi | 2020-2022 | 1.600.000.000 | Sở Khoa học và Công nghệ (Nguồn kinh phí khoa học và công nghệ) |
VII | Nhiệm vụ 7 | Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch | 2020-2023 60.000.000 x 4 năm = 240.000.000 | 240.000.000 | Sở Du lịch |
| Từ 2020-2023: Tổng cộng: I + II + III + IV+ V + VII = 54.600.000 đồng + 545.670.000 đồng + 683.260.000 đồng + 1.234.240.000 đồng + 1.234.240.000 đồng + 1.234.240.000 đồng + 700.000.000 đồng + 788.540.000 đồng + 240.000.000 đồng = 6.714.790.000 đồng. Tổng cộng: 6.714.790.000 đồng. (Sáu tỷ, bảy trăm mười bốn triệu, bảy trăm chín mươi nghìn đồng). (Không bao gồm kinh phí nhiệm vụ 6 - Nguồn kinh phí khoa học và công nghệ). |
(Kèm theo Quyết định về việc phê duyệt Đề án ‘‘Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa” ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
(Đơn vị tính: Đồng)
STT | Nội dung dự toán | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
|
|
| 1.489.790.000 | ||
I | Nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh | 3.725.000 | |||
1 | Bài (Vận dụng theo Điều 4, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa); (thanh toán theo thực tế). | Bài | 1 | 745.000 | 745.000 |
2 | Tin (Vận dụng theo Điều 4, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh; (thanh toán theo thực tế). | Tin | 5 | 149.000 | 745.000 |
3 | Ảnh (Vận dụng theo Điều 4, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh); (thanh toán theo thực tế). | Ảnh | 5 | 149.000 | 745.000 |
4 | Biên tập tin khai thác (Số lượng tin x 20% x 149.000) (Vận dụng theo khoản 1, Điều 6, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh); (thanh toán theo thực tế). | Tin | 50 | 29.800 | 1.490.000 |
II | Nhiệm vụ 2 - Phục dựng, quay phim tư liệu Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa, in sang đĩa DVD | 545.670.000 | |||
1 | Bồi dưỡng nghệ nhân, nhạc công tập luyện phục dựng quay phim: 26 buổi, 31 nghệ nhân hô hát, 3 nhạc công (Vạn Ninh 6 buổi 8 người, Ninh Hòa 4 buổi 6 người, Nha Trang 4 buổi 6 người, Diên Khánh 4 buổi 4 người, Cam Ranh 4 buổi 3 người, Cam Lâm 4 buổi 4 người) |
|
|
| 131.440.000 |
Bồi dưỡng nghệ nhân hô hát tập luyện (31 nghệ nhân x 80.000 đồng/nghệ nhân/buổi x 26 buổi) (Vận dụng điểm a, khoản 1, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn) | Buổi | 26 | 2.480.000 | 64.480.000 | |
Bồi dưỡng nhạc công tập luyện (3 nhạc công x 80.000 đồng/nhạc công/buổi x 26 buổi) (Vận dụng điểm a, khoản 1, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn) | Buổi | 26 | 240.000 | 6.240.000 | |
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân, nhạc công tập luyện tại Nha Trang, Cam Ranh: 12 nghệ nhân x 150.000 đồng/ngày/người x 4 ngày (Vận dụng khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) | Ngày | 4 | 1.800.000 | 7.200.000 | |
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân, nhạc công tập luyện tại Vạn Ninh, Ninh Hòa, Diên Khánh, Cam Lâm: 25 nghệ nhân x 120.000 đồng/ngày/người x 9 ngày (Vận dụng khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) | Ngày | 9 | 3.000.000 | 27.000.000 | |
Hỗ trợ tiền xăng xe cho nghệ nhân, nhạc công đi lại tập luyện: (0,2 lít/km - khoán 3 lít/ngày/người) 3 lít x 20.000 đồng x 13 ngày x 34 người (Vận dụng điểm b, khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) | Ngày | 13 | 2.040.000 | 26.520.000 | |
2 | Bồi dưỡng nghệ nhân, nhạc công trình diễn phục dựng quay phim: 17 ngày, 31 nghệ nhân hô hát, 3 nhạc công (Vạn Ninh 6 ngày 8 người, Ninh Hòa 3 ngày 6 người, Nha Trang 2 ngày 6 người, Diên Khánh 2 ngày 4 người, Cam Ranh 2 ngày 3 người, Cam Lâm 2 ngày 4 người) |
|
|
| 196.480.000 |
Bồi dưỡng nghệ nhân trình diễn hô hát: 31 nghệ nhân x 200.000 đồng/nghệ nhân/buổi x 17 buổi (Vận dụng điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015) | Buổi | 17 | 6.200.000 | 105.400.000 | |
Bồi dưỡng nghệ nhân là nhạc công trình diễn: 3 nhạc công x 200.000 đồng/nhạc công/buổi x 17 buổi (Vận dụng điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015) | Buổi | 17 | 600.000 | 10.200.000 | |
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân, nhạc công biểu diễn tại Nha Trang, Cam Ranh: 12 nghệ nhân x l50.000 đồng/ngày/người x 4 ngày (Vận dụng khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) | Ngày | 4 | 1.800.000 | 7.200.000 | |
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân, nhạc công biểu diễn tại Vạn Ninh, Ninh Hòa, Diên Khánh, Cam Lâm: 25 nghệ nhân x 120.000 đồng/ngày/người x 13 ngày (Vận dụng khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) | Ngày | 13 | 3.000.000 | 39.000.000 | |
Hỗ trợ tiền xăng xe cho nghệ nhân, nhạc công đi lại biểu diễn: (0,2 lít/km - khoán 3 lít/ngày/người) 3 lít x 20.000 đồng x 17 ngày x 34 người (Vận dụng điểm b, khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) | Ngày | 17 | 2.040.000 | 34.680.000 | |
3 | Công tác tổ chức | 217.750.000 | |||
Phụ cấp công tác phí đi tiền trạm liên hệ nghệ nhân: 2 người x 80.000 đồng x 10 ngày | Ngày | 10 | 160.000 | 1.600.000 | |
Khoán tiền ở đi tiền trạm liên hệ nghệ nhân: 2 người x 150.000 đồng x 5 đêm | Đêm | 5 | 300.000 | 1.500.000 | |
Khoán xăng xe đi tiền trạm: 2 người x 3 lít x 10 ngày x 20.000 đồng | Lít | 60 | 20.000 | 1.200.000 | |
Viết kịch bản chi tiết phục dựng phim tư liệu Nghệ thuật bài chòi, nội dung phỏng vấn nghệ nhân, nhạc công, nhà nghiên cứu (thỏa thuận theo giá thị trường) | Kịch bản | 1 |
| 5.000.000 | |
Thuê quay phim tư liệu, phỏng vấn nghệ nhân (thuê máy quay KTS FULLHD, đầu đọc ghi băng HD chuyên dùng Sony HVR; e kíp phục dựng phim, ăn, ở, đi lại, ra đĩa phim tư liệu): 7.000.000 đồng/ngày x 17 ngày (thỏa thuận theo giá thị trường) | Ngày | 17 | 7.000.000 | 119.000.000 | |
Thuê dựng phim thành phẩm (Viết kịch bản lời bình, dựng phim thành phẩm, ra đĩa phim thành phẩm: 2.500.000 đồng/ngày x 20 ngày) (thỏa thuận theo giá thị trường) | Phim | 1 |
| 50.000.000 | |
In sang đĩa DVD cấp phát cho các địa phương: 70.000 đồng/đĩa x 300 đĩa (thỏa thuận theo giá thị trường) | Đĩa | 300 | 70.000 | 21.000.000 | |
Phụ cấp công tác cán bộ Sở tham gia đoàn quay phim 3 người (1 lãnh đạo, 1 cán bộ phụ trách, 1 lái xe): 3 người x 80.000 đồng x 15 ngày | Ngày | 15 | 80.000 | 3.600.000 | |
Khoán tiền ở 3 cán bộ Sở: (3 người x 15 đêm x 150.000 đồng) | Đêm | 15 | 450.000 | 6.750.000 | |
Khoán xăng xe ô tô 7 chỗ (20 lít/100 km: 164 lít/820 km x 20.000 đồng | Lít | 164 | 20.000 | 3.280.000 | |
Photo tài liệu kịch bản, giấy mời, cước bưu điện, hỗ trợ lập Đề án... (theo giá thị trường) |
|
|
| 5.000.000 | |
III | Nhiệm vụ 3 - Phục dựng thí điểm 1 điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết (dự kiến tổ chức hoạt động 3 tháng cuối năm 2020 và các năm tiếp theo đến năm 2023) | 683.260.000 | |||
1 | Phục dựng (thỏa thuận theo giá thị trường) |
|
|
| 162.100.000 |
Mua 18 cái mõ gõ bằng tre: Loại gốc tre già: Vật tư, công, kích thước: Dài 30 cm x Æ10 (100.000 đồng/cái x 18 cái) | Cái | 18 | 100.000 | 1.800.000 | |
Thực hiện trụ sắt để dựng thẻ bài con khi hô: Vật tư, công, kích thước: Cao 1,5 m x Æ76 (2.000.000 đồng x 01 trụ) | Trụ | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | |
Trang bị 3 bộ thẻ bài lớn: Vật tư, công, kích thước: 13 x 15 cm, in PP, dán Alu 2 mặt (9 thẻ/bộ: 1.800.000 đồng/bộ x 03 bộ) | Bộ | 3 | 1.800.000 | 5.400.000 | |
Trang bị 3 bộ thẻ bài con để chơi: Vật tư, công, kích thước: 5 x 20 cm, in PP, dán Alu 2 mặt (xanh-vàng-đỏ, 27 con/bộ: 2.700.000 đồng/bộ x 03 bộ) | Bộ | 3 | 2.700.000 | 8.100.000 | |
Thực hiện 10 con bài lớn để trang trí: Vật tư, công, kích thước: 0,6 x 2 m, in decal, dán tôn, có chân (1.000.000 đồng/1 con x 10 con) | Con | 10 | 1.000.000 | 10.000.000 | |
Thực hiện 01 chòi cái trung tâm: Khung sắt (4 trụ Æ76, thanh đan chéo Æ49, sàn Æ21 ốp ván, mái Æ21 lợp tranh); kích thước: Cao 2,2 m x 1,1 m; vật tư, công (11.000.000 đồng/chòi x 1 chòi) | Chòi | 1 | 11.000.000 | 11.000.000 | |
Thực hiện 8 chòi con: Khung sắt (4 trụ Æ76, thanh đan chéo Æ34, sàn Æ21 ốp ván, mái Æ21 lợp tranh); kích thước: Cao 2 m x 1 m; vật tư, công (10.000.000 đồng/chòi x 8 chòi) | Chòi | 8 | 10.000.000 | 80.000.000 | |
Thực hiện 01 cổng chòi trung tâm: Khung sắt (8 trụ Æ76, thanh đan chéo Æ29, mái hộp 3 lợp tranh); vật tư, công; kích thước: Cao 2,8 m x 7,5 m: (20.000.000 đồng x 01 cổng) | Cái | 1 | 20.000.000 | 20.000.000 | |
Trang bị 01 bảng ghi thể lệ chơi: Khung sắt, in bạt, có chân; kích thước 2 m x 1,2 m | Bảng | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 | |
May trang phục cho 16 nghệ nhân hô, hát (500.000 đồng/bộ x 16 bộ) | Bộ | 16 | 500.000 | 8.000.000 | |
May 02 bộ trang phục cho hiệu chính (1.500.000 đồng/bộ x 2 bộ) | Bộ | 2 | 1.500.000 | 3.000.000 | |
May trang phục cho 6 nhạc công: Áo dài theo thiết kế cổ, hoa đồng tiền, khăn đống (700.000 đồng/bộ x 6 bộ) | Bộ | 6 | 700.000 | 4.200.000 | |
May 18 lá cờ hội dân tộc: Kích thước 70 x 150 cm (200.000 đồng/lá x 18 lá) | Lá | 18 | 200.000 | 3.600.000 | |
2 | Trang bị hệ thống âm thanh, nhạc cụ (thỏa thuận theo giá thị trường) | 56.550.000 | |||
Bộ trống chiến: Khung gỗ, mặt da (18 x 22 cm) | Bộ | 2 | 2.500.000 | 5.000.000 | |
Trống chầu: Khung gỗ, mặt da (44 cm x 55 cm) | Trống | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 | |
Trống nhỏ + bộ phách: Khung gỗ, mặt da (16 x 18 cm) | Trống | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | |
Kèn sona | Kèn | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 | |
Đàn guitar điện cổ phím lõm | Đàn | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 | |
Đàn nhị-đàn cò | Đàn | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 | |
Tăng âm Mixer SoundCraft EFX 12 | Cái | 1 | 7.500.000 | 7.500.000 | |
Đầu lọc Equalizer 2231 DBX | Cái | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 | |
Cục đẩy công suất Power EV PS3600 | Cái | 1 | 8.500.000 | 8.500.000 | |
Xe đựng thiết bị | Xe | 1 | 1.200.000 | 1.200.000 | |
Loa EV 115IV | Cặp | 1 | 9.500.000 | 9.500.000 | |
Chân loa | Cặp | 1 | 1.200.000 | 1.200.000 | |
Micro vô tuyến Shure UGX9II | Bộ | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 | |
Dây loa 300T | Mét | 50 | 13.000 | 650.000 | |
Dây tín hiệu | Cặp | 4 | 250.000 | 1.000.000 | |
3 | Trang bị hệ thống điện, ánh sáng | 10.200.000 | |||
Trang bị bóng đèn chiếu sáng Par led 54 bóng | Cái | 4 |
| 8.400.000 | |
Dây dẫn điện | Mét | 50 | 12.000 | 600.000 | |
Thi công lắp đặt toàn bộ hệ thống điện | Công | 4 | 300.000 | 1.200.000 | |
4 | Công tác tổ chức tập huấn, biểu diễn mẫu cho nghệ nhân tại địa phương | 172.150.000 | |||
Bồi dưỡng cho giảng viên là nghệ nhân xuất sắc dạy: 600.000 đồng/giảng viên/ngày x 2 giảng viên x 15 ngày (Vận dụng tương đương theo khoản 3, Điều 1, đối tượng 6 - tương đương giảng viên cấp huyện Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh) | Ngày | 15 | 1.200.000 | 18.000.000 | |
Bồi dưỡng cho nghệ nhân tập huấn, biểu diễn mẫu (nhạc công, hô, hát): 80.000 đồng/nghệ nhân/ngày x 18 nghệ nhân x 15 buổi (Vận dụng theo quy định đã trình bày ở trên) | Buổi | 15 | 1.440.000 | 21.600.000 | |
Hỗ trợ tiền ở cho nghệ nhân tập huấn, biểu diễn mẫu: 150.000 đồng/nghệ nhân/đêm x 18 nghệ nhân x 14 đêm (Vận dụng theo quy định về chế độ công tác phí) | Đêm | 14 | 2.700.000 | 37.800.000 | |
Hỗ trợ tiền ăn cho nghệ nhân tập huấn, biểu diễn mẫu (nhạc công, hô, hát): 120.000 đồng/nghệ nhân/ngày x 18 nghệ nhân x 15 ngày) (Vận dụng theo quy định đã trình bày ở trên) | Ngày | 15 | 2.160.000 | 32.400.000 | |
Khoán tiền bồi dưỡng cho đội hô bài chòi Nha Trang tập huấn, hướng dẫn, biểu diễn mẫu 01 lần - hô và hát trích đoạn bài chòi (gồm tiền bồi dưỡng, tiền ăn nghệ nhân, nhạc công, kỹ thuật viên, phục vụ, tiền thuê trang phục; tiền thuê âm thanh; tiền thuê xe chở nghệ nhân, đạo cụ, âm thanh...) (18 nghệ nhân: 8 hô bài chòi, 4 hát trích đoạn, 6 nhạc công, 2 kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng...) (20.000.000 đồng/lần): 380.000 đồng/người (200.000 tiền công + 120.000 đồng hỗ trợ tiền ăn + 60.000 đồng hỗ trợ xăng xe) x 20 người + 1.440.000 đồng (thuê trang phục: 120.000 đồng/bộ x 12 bộ) + 2.400.000 đồng (thuê xe: 2 xe 4 lượt x 600.000 đồng/lượt) + 8.000.000 đồng (thuê âm thanh) + 560.000 đồng (phục vụ, bốc vác). (Vận dụng: - Điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn. - Điểm b, khoản 1, Điều 2; khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa). | Lần | 01 | 20.000.000 | 20.000.000 | |
Thuê xe vận chuyển đội nghệ nhân địa phương đi và về (600.000 đồng/lượt x 2 lượt) (theo giá thị trường hiện hành) | Lượt | 2 | 600.000 | 1.200.000 | |
Thuê địa điểm tập huấn: 2.000.000 đồng/ngày x 15 ngày (thỏa thuận theo giá thị trường) | Ngày | 15 | 2.000.000 | 30.000.000 | |
Nước uống hội nghị tập huấn: 4 thùng/ngày x 15 ngày x 65.000 đồng (theo giá thị trường) | Thùng | 60 | 65.000 | 3.900.000 | |
Phông trang trí hội nghị tập huấn (khung sắt, in bạt hiflex): 3 m x 5 m x 150.000 đồng/m2 (theo giá thị trường hiện hành) | Mét | 15 | 150.000 | 2.250.000 | |
Photo tài liệu, giấy mời, hoa tập huấn... |
|
|
| 5.000.000 | |
5 | Tổ chức Hội đồng thẩm định, nghiệm thu âm thanh, nhạc cụ, trang phục (Vận dụng: Mục 4 - Hội đồng nghiệm thu điểm a, khoản 1, Điều 7 Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 06/12/2018) | 4.050.000 | |||
Chủ tịch Hội đồng: 450.000 đồng/người x 1 người | Người | 1 | 450.000 | 450.000 | |
Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký, các thành viên: 300.000 đồng/người x 12 người | Người | 12 | 300.000 | 3.600.000 | |
6 | Tổ chức Hội đồng thẩm định, nghiệm thu giàn bài chòi, bảng biểu, con bài (Vận dụng: Mục 4 - Hội đồng nghiệm thu điểm a, khoản 1, Điều 7 Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh) | 2.850.000 | |||
Chủ tịch Hội đồng: 450.000 đồng/người x 1 người | Người | 1 | 450.000 | 450.000 | |
Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký, các thành viên: 300.000 đồng/người x 8 người | Người | 8 | 300.000 | 2.400.000 | |
7 | Tổ chức hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa (dự kiến hoạt động 3 tháng cuối năm 2020) (Vận dụng: - Điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn. - Điểm b, khoản 1, Điều 2; khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ- HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. | 275.360.000 | |||
7.1 | Kinh phí cho 1 đêm hô bài chòi | Đêm | 1 | 10.640.000 | 10.640.000 |
Tiền bồi dưỡng cho đội hô bài chòi giàn: 380.000 đồng/nghệ nhân x 18 nghệ nhân | Đêm | 1 | 6.840.000 | 6.840.000 | |
Tiền bồi dưỡng kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng, phục vụ: 380.000 đồng/người x 2 người + 240.000 đồng/phục vụ | Đêm | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | |
Thuê xe vận chuyển nghệ nhân, trang thiết bị | Lượt | 4 | 500.000 | 2.000.000 | |
Tiền điện cho 1 đêm | Đêm | 1 | 500.000 | 500.000 | |
Tiền bảo vệ: 150.000 đồng/người/đêm x 2 người | Đêm | 1 | 300.000 | 300.000 | |
Hoạt động 3 tháng cuối năm 2020 = 24 đêm (vào thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết): 10.640.000 đồng/đêm x 24 đêm | Đêm | 24 | 10.640.000 | 255.360.000 | |
7.2 | Công tác hành chính (Lễ công bố hoạt động hô bài chòi giàn, giấy mời, trang trí, nước uống...) | Lần | 1 |
| 20.000.000 |
IV | Nhiệm vụ 5 - Tuyên truyền, sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong trường học | 197.135.000 | |||
1 | Công tác phí liên hệ tiền trạm 15 trường: 80.000 đồng/ngày/người x 2 người x 8 ngày | Ngày | 16 | 80.000 | 1.280.000 |
2 | Xăng xe liên hệ tiền trạm 15 trường: 690 km x 0,2 lít/km x 20.000 đồng/lít (Vận dụng: Điểm b, khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa) | Lít | 138 | 20.000 | 2.760.000 |
3 | Công tác phí đưa đoàn đi biểu diễn: 15 trường (2 người 1 lãnh đạo, 1 phụ trách): 80.000 đồng/ngày/người x 2 người x 15 ngày | Ngày | 30 | 80.000 | 2.400.000 |
4 | Bồi dưỡng 1 MC dẫn chương trình: 300.000 đồng/người/trường x 15 trường (theo giá công lao động phổ thông trên thị trường) | Trường | 15 | 300.000 | 4.500.000 |
5 | Bồi dưỡng 1 báo cáo viên: 450.000 đồng/người/trường x 15 trường (Vận dụng tương đương theo khoản 3, Điều 1, đối tượng 7 - tương đương giảng viên cấp huyện - Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh) | Trường | 15 | 450.000 | 6.750.000 |
6 | Bồi dưỡng nghệ nhân, nhạc công biểu diễn 16 người (13 nghệ nhân nhạc công, 3 kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng): 380.000 đồng/người (200.000 tiền công + 120.000 đồng hỗ trợ tiền ăn + 60.000 đồng hỗ trợ xăng xe) x 16 người x 15 ngày/15 trường) (Vận dụng: - Điểm a, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn. - Điểm b, khoản 1, Điều 2; khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa). | Ngày | 15 | 6.080.000 | 91.200.000 |
7 | Bồi dưỡng bộ phận phục vụ: 80.000 đồng/người/buổi x 2 người x 15 trường (Vận dụng điểm d, khoản 2, Điều 4 Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn) | Trường | 15 | 160.000 | 2.400.000 |
8 | Viết kịch bản chi tiết trích đoạn “Thoại Khanh Châu Tuấn” (vận dụng theo Điều 10, Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác) | Kịch bản | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 |
9 | Bồi dưỡng đạo diễn dàn dựng chương trình trích đoạn “Thoại Khanh Châu Tuấn” (vận dụng theo Điều 10, Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác) | Chương trình | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 |
10 | Bồi dưỡng nghệ nhân tập luyện trích đoạn “Thoại Khanh Châu Tuấn” (9 người: 4 nghệ nhân, 5 nhạc công): 80.000 đồng/buổi x 9 nghệ nhân x 10 buổi (Vận dụng: Điểm a, khoản 1, Điều 4, Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn | Buổi | 10 | 720.000 | 7.200.000 |
11 | Thuê xe chở nghệ nhân, dẫn chương trình, báo cáo viên và bộ phận phục vụ đi các huyện (đi và về): 600.000 đồng/lượt x 2 lượt x 15 trường (theo giá thị trường) | Lượt | 30 | 600.000 | 18.000.000 |
12 | Thuê xe vận chuyển âm thanh, ánh sáng, đạo cụ (đi và về): 600.000 đồng/lượt x 2 lượt x 15 trường (theo giá thị trường) | Lượt | 30 | 600.000 | 18.000.000 |
13 | Thuê trang phục nghệ nhân biểu diễn trích đoạn “Thoại Khanh Châu Tuấn”: 120.000 đồng/bộ x 4 bộ x 15 trường (theo giá thị trường) | Bộ | 4 | 480.000 | 7.200.000 |
14 | Thuê trang phục hô bài chòi nhạc công: 50.000 đồng/bộ x 9 bộ x 15 trường (theo giá thị trường) | Bộ | 9 | 450.000 | 6.750.000 |
15 | Quà tặng trúng thưởng (mỗi trường 9 phần/9 chòi): 100.000 đồng/phần x 9 phần x 15 trường (theo giá thị trường) | Phần | 9 | 100.000 | 13.500.000 |
16 | Trang trí sân khấu: Gồm in bạt hiflex+ vật tư khung sắt + công: 150.000 đồng/m x 5 m x 4 m (theo giá thị trường) | Mét | 20 | 150.000 | 3.000.000 |
17 | Pin micro tập, biểu diễn 15 trường: 17 hộp x 70.000 đồng (theo giá thị trường) | Hộp | 17 | 70.000 | 1.190.000 |
18 | Nước uống tập, biểu diễn 15 trường: 17 thùng x 65.000 đồng (theo giá thị trường) | Thùng | 17 | 65.000 | 1.105.000 |
19 | Tiền bồi dưỡng bốc xếp trang thiết bị, âm thanh, đạo cụ: 200.000 đồng x 15 trường | Trường | 15 | 200.000 | 3.000.000 |
20 | Chi khác (giặt phong màn, bưu phẩm...) |
|
|
| 900.000 |
V | Nhiệm vụ 6 - Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác bảo tồn và phát huy Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa | Đề tài cấp tỉnh |
|
| Kinh phí khoa học và công nghệ |
VI | Nhiệm vụ 7 - Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch Khánh Hòa Standee, tờ rơi, tập gấp bằng các thứ tiếng (Việt, Anh, Trung, Nga, Hàn, Nhật) | Năm | 1 |
| 60.000.000 |
|
|
| 1.914.950.000 | ||
I | Nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh | 23.575.000 | |||
1 | Bài | Bài | 1 | 745.000 | 745.000 |
2 | Tin | Tin | 5 | 149.000 | 745.000 |
3 | Ảnh | Ảnh | 5 | 149.000 | 745.000 |
4 | Biên tập tin khai thác (số lượng tin x 20% x 149.000) | Tin | 50 | 29.800 | 1.490.000 |
5 | Biên soạn, biên tập, thẩm định (Vận dụng chi theo khoản 1, Mục II, Phụ lục, Nghị quyết số 18/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh - một số định mức chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật) | Biên tập | 1 | 800.000 | 800.000 |
6 | In ấn (Tạm tính và thanh toán theo thực tế) | In | 3.500 | 7.000 | 18.500.000 |
7 | Phí thẩm định khi đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu (Vận dụng theo điểm a, khoản 1, Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh. (Tạm tính và sẽ thanh toán theo thực tế) | 50.000 | |||
8 | Phát hành (Tạm tính và thanh toán theo thực tế) |
|
|
| 500.000 |
II | Nhiệm vụ 3 - Phục dựng thí điểm 1 điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết (Vận dụng theo như trên đã trình bày) Duy trì hoạt động hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết: 1 năm = 116 đêm x 10.640.000 đồng/đêm | Đêm | 116 | 10.640.000 | 1.234.240.000 |
III | Nhiệm vụ 4 - Sưu tầm tư liệu, hiện vật kịch bản, nhạc cụ, trang phục... về bài chòi Khánh Hòa để bảo quản, phục vụ công tác trưng bày tại Bảo tàng tỉnh (Khái toán theo các quy định hiện hành và dự kiến thoả thuận với nghệ nhân) | 400.000.000 | |||
1 | Điều tra hiện vật, rà soát, thỏa thuận với nghệ nhân trước khi mua: 10.000.000 đồng/huyện x 6 huyện | Huyện | 6 | 10.000.000 | 60.000.000 |
2 | Quay phim, chụp hình, ghi âm, kiểm kê tài liệu, ghi lời kể của nghệ nhân đối với hiện vật sưu tầm: 30.000.000 đồng x 6 huyện | Huyện | 6 | 30.000.000 | 180.000.000 |
3 | Mua hiện vật theo thỏa thuận (dự kiến) |
|
|
| 100.000.000 |
4 | Lập hồ sơ khoa học hiện vật sưu tầm được (dự kiến) |
|
|
| 60.000.000 |
IV | Nhiêm vụ 5 - Tuyên truyền, sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong trường học (theo dự toán ở trên) |
|
|
| 197.135.000 |
V | Nhiệm vụ 6 - Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác bảo tồn và phát huy Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa | Đề tài cấp tỉnh |
|
| Kinh phí khoa học và công nghệ |
VI | Nhiệm vụ 7 - Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch Khánh Hòa Standee, tờ rơi, tập gấp bằng các thứ tiếng (Việt, Anh, Trung, Nga, Hàn, Nhật) | Năm | 1 |
| 60.000.000 |
|
|
| 1.795.100.000 | ||
I | Nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh (theo dự toán ở trên) | 3.725.000 | |||
1 | Bài | Bài | 1 | 745.000 | 745.000 |
2 | Tin | Tin | 5 | 149.000 | 745.000 |
3 | Ảnh | Ảnh | 5 | 149.000 | 745.000 |
4 | Biên tập tin khai thác (Số lượng tin x 20% x 149.000) | Tin | 50 | 29.800 | 1.490.000 |
II | Nhiệm vụ 2 - Phục dựng thí điểm 1 điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết (Vận dụng theo như trên đã trình bày) Duy trì hoạt động hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết: 1 năm = 116 đêm x 10.640.000 đồng/đêm | Đêm | 116 | 10.640.000 | 1.234.240.000 |
III | Nhiệm vụ 4 - Tư liệu hóa in ấn phẩm kịch bản, nhạc cụ, trang phục... về bài chòi dân gian bảo quản, phục vụ công tác trưng bày tại Bảo tàng tỉnh (Khái toán theo quy định hiện nay và theo giá thị trường, giá thỏa thuận) | 300.000.000 | |||
1 | In ấn phẩm các kịch bản bài chòi dân gian, bài chòi giàn (dày 500 trang có hình ảnh kèm theo): 300.000 đồng/quyển x 300 quyển | Quyển | 300 | 300.000 | 90.000.000 |
2 | Sưu tầm kịch bản bài chòi, kịch bản bài chòi giàn (kể cả công thuê nghệ nhân viết lại kịch bản) |
|
|
| 165.000.000 |
3 | Thuê công đánh máy: 15.000 đồng/trang A4 x 500 trang | Trang | 500 | 15.000 | 7.500.000 |
4 | Bồi dưỡng Ban Biên tập: 3.000.000 đồng/người x 6 người | Người | 6 | 3.000.000 | 18.000.000 |
5 | Sửa bản in | Lần | 5 | 600.000 | 3.000.000 |
6 | Đối chiếu tài liệu với nghệ nhân (Trả tiền công thuê nghệ nhân đọc bản thảo, đi lại, bưu phẩm...) | Lần | 6 | 1.000.000 | 6.000.000 |
7 | Công tác hành chính (photo tài liệu, xăng xe đi lại phục vụ, giao sách...) |
|
|
| 10.500.000 |
IV | Nhiệm vụ 5 - Tuyên truyền, sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong trường học (theo dự toán ở trên) | 197.135.000 | |||
V | Nhiệm vụ 6 - Nghiên cứu hoàn thiện và số hóa cơ sở dữ liệu về tư liệu, hiện vật, kịch bản... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác bảo tồn và phát huy Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa | Đề tài cấp tỉnh |
|
| Kinh phí khoa học và công nghệ |
VI | Nhiệm vụ 7 - Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch Khánh Hòa Standee, tờ rơi, tập gấp bằng các thứ tiếng (Việt, Anh, Trung, Nga, Hàn, Nhật) | Năm | 1 |
| 60.000.000 |
|
|
| 1.514.950.000 | ||
I | Nhiệm vụ 1 - Tuyên truyền Nghệ thuật bài chòi Khánh Hòa trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh (theo dự toán ở trên) | 23.575.000 | |||
1 | Bài | Bài | 1 | 745.000 | 745.000 |
2 | Tin | Tin | 5 | 149.000 | 745.000 |
3 | Ảnh | Ảnh | 5 | 149.000 | 745.000 |
4 | Biên tập tin khai thác (Số lượng tin x 20% x 149.000) | Tin | 50 | 29.800 | 1.490.000 |
5 | Biên soạn, biên tập, thẩm định | Biên tập | 1 | 800.000 | 800.000 |
6 | In ấn | In |
|
| 18.500.000 |
7 | Phí thẩm định khi đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu |
|
|
| 50.000 |
8 | Phát hành |
|
|
| 500.000 |
II | Nhiệm vụ 2 - Phục dựng thí điểm 1 điểm hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa; hoạt động vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết (Vận dụng theo như trên đã trình bày) Duy trì hoạt động hô bài chòi giàn 9 chòi tại thị xã Ninh Hòa vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, Tết: 1 năm = 116 đêm x 10.640.000 đồng/đêm | Đêm | 116 | 10.640.000 | 1.234.240.000 |
III | Nhiệm vụ 5 - Tuyên truyền, sân khấu hóa học đường với Nghệ thuật bài chòi trong trường học (theo dự toán ở trên) | 197.135.000 | |||
IV | Nhiệm vụ 7 - Tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá Nghệ thuật bài chòi trong môi trường du lịch Khánh Hòa Standee, tờ rơi, tập gấp bằng các thứ tiếng (Việt, Anh, Trung, Nga, Hàn, Nhật) | Năm | 1 |
| 60.000.000 |
| Tổng cộng: 2020-2023: A+B+C+D = 1.489.790.000 đồng + 1.914.950.000 đồng + 1.795.100.000 đồng + 1.514.950.000 đồng = 6.714.790.000 đồng Tổng cộng: 6.714.790.000 đồng. (Sáu tỷ, bảy trăm mười bốn triệu, bảy trăm chín mươi nghìn đồng). |
- 1 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 2459/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Bảo vệ và phát huy di sản văn hóa trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2023
- 4 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho báo cáo viên, giảng viên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 6 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 7 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8 Thông tư 214/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 14/2015/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- 12 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13 Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 14 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 15 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2459/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Bảo vệ và phát huy di sản văn hóa trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2023
- 3 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Bảo tồn, phục dựng và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể truyền thống tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2030
- 5 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Di sản văn hóa thế giới Khu phố cổ Hội An do tỉnh Quảng Nam ban hành