Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 94/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 07 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH CON HỘ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 112/2007/QĐ-TTG NGÀY 20/7/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG (ĐỢT 1)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg , ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II; Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 và sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg , ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010; Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010; Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II; Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Uỷ ban Dân tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 05/7/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2007-2008 thuộc Chương trình 135 giai đoạn II; Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 (đợt 1), Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 (đợt 2), Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2008-2009 thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (đợt 3); Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 20/3/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2009 thuộc Chương trình 135;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của liên bộ Uỷ ban Dân tộc- Kế hoạch và Đầu tư- Tài chính- Xây dựng- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế- xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006- 2010; Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Văn bản số 72/KH-BDT ngày 22 tháng 3 năm 2010 và đề nghị của Sở Tài chính - Ban Dân tộc tại Biên bản làm việc ngày 18 tháng 3 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (đợt 1) từ tháng 01 đến tháng 5 năm 2010 (năm học 2009-2010) thuộc Chương trình 135 giai đoạn II cho các huyện với tổng số tiền là 11.270.000.000 đồng (mười một tỷ, hai trăm bẩy mươi triệu đồng).

(chi tiết có Biểu đính kèm Quyết định này)

4. Nguồn kinh phí thực hiện:

4.1. Ngân sách Trung ương: Cân đối từ nguồn kinh phí thực hiện Chính sách hỗ trợ đối với học sinh con hộ nghèo hiện còn tồn tại ngân sách các huyện đã được phê duyệt tại: Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 05/7/2008; Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 (đợt 1), Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 (đợt 2), Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 (đợt 3); Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 20/3/2009; Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 31/10/2009 của UBND tỉnh; với tổng số tiền là 11.619.390.000 đồng (cụ thể tại từng huyện theo Biểu kèm theo)

4.2. Ngân sách địa phương: Nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đào tạo đã bố trí trong dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2010.

Điều 2. Giao trách nhiệm

1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện

- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Chính sách hỗ trợ đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 và Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, địa bàn và đạt hiệu quả; bảo đảm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

- Căn cứ dự toán kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, chỉ đạo việc thẩm định dự toán các nội dung chi thực hiện Chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 và Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn huyện; bảo đảm việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo theo đúng quy định.

2. Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát UBND các huyện trong việc thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 và Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ thuộc Chương trình 135 theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; kịp thời xử lý những phát sinh, đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.

- Tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang có trách nhiệm:

- Căn cứ dự toán ngân sách của các huyện được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và số kinh phí ngân sách Trung ương còn tồn tại các huyện (theo điểm 4.1, khoản 4, Điều 1 Quyết định này) để cân đối, điều chuyển, cấp phát số kinh phí cho các huyện, đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

- Kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 và Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ năm 2009 trên địa bàn các huyện đảm bảo chặt chẽ, đúng mục đích, có hiệu quả.

Các nội dung trên yêu cầu hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 4 năm 2010.

4. Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135 cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 và Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, để đảm bảo chính sách được triển khai thực hiện đúng mục đích, đúng đối tượng và đạt hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Lãnh đạo các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135 cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH CON HỘ NGHÈO NĂM 2010 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
(từ tháng 01 đến tháng 5 năm 2010 thuộc năm học 2009-2010)

(kèm theo Quyết định số: 94/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Số kinh phí còn tồn tại ngân sách huyện chuyển sang năm 2010

Dự toán kinh phí từ tháng 01 đến tháng 05 năm 2010 thuộc năm học 2009-2010

Cân đối nguồn để bổ sung, điều chỉnh

Nguồn còn lại

A

B

1

2

3

4

 

TỔNG SỐ

11.619,39

11.270,00

(135,45)

484,84

I

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

11.619,39

11.134,55

-

484,84

1

Huyện Na Hang

1.496,24

2.314,55

(818,31)

-

2

Huyện Chiêm Hoá

178,01

3.862,95

(3.684,94)

-

3

Huyện Hàm Yên

9.388,37

2.263,80

(6.639,73)

484,84

4

Huyện Yên Sơn

543,68

2.189,95

(1.646,27)

-

5

Huyện Sơn Dương

13,09

503,30

(490,21)

-

II

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

-

135,45

(135,45)

-

1

Huyện Na Hang

-

135,45

(135,45)

-

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Mức hỗ trợ cho học sinh là con hộ nghèo (chuẩn nghèo theo quy định tại Quyết định 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ) đang đi học:

- Từ tháng 01 đến tháng 5 năm 2010

+ Mẫu giáo thôn, bản: 5 tháng x 70.000 đồng/học sinh/tháng = 350.000 đồng

+ Các cơ sở giáo dục phổ thông: 5 tháng x 140.000 đồng/học sinh/tháng = 700.000 đồng