ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 942/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2018 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 848/SKHĐT-DNTT ngày 11 tháng 4 năm 2017 về việc đề xuất bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2018 và định hướng đến năm 2020 (Phụ lục danh mục dự án đính kèm).
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành và các địa phương liên quan có trách nhiệm công bố Danh mục dự án được phê duyệt trên cổng thông tin điện tử thuộc đơn vị quản lý.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Trung tâm Hỗ trợ và Xúc tiến đầu tư tỉnh và các cơ quan liên quan căn cứ Danh mục dự án được phê duyệt, tổ chức kêu gọi các nhà đầu tư tham gia nghiên cứu và thực hiện dự án theo quy định hiện hành; định kỳ tham mưu UBND tỉnh cập nhật, bổ sung danh mục các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2681/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2016 và định hướng đến năm 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2018 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Mục tiêu | Quy mô dự án | Hình thức đầu tư |
1 | Rạp chiếu phim | 25 Hai Bà Trưng, thành phố Huế | Xây dựng rạp chiếu phim phục vụ cho nhân dân trên địa bàn | - Diện tích sử dụng đất dự kiến khoảng 2.500 m² | Đầu tư trong nước |
2 | Trường mầm non tư thục | 26-28 Lê Quý Đôn, thành phố Huế | Xây dựng trường mầm non tư thục phục vụ cho nhân dân trên địa bàn | - Diện tích sử dụng đất dự kiến khoảng 2.200 m² | Đầu tư trong nước |
3 | Trường mầm non tư thục | Đường Nguyễn Trãi, thành phố Huế | Xây dựng trường mầm non tư thục phục vụ cho nhân dân trên địa bàn | - Diện tích sử dụng đất dự kiến khoảng 5.000 m² | Đầu tư trong nước |
4 | Khu văn hóa đa năng ngoài công lập, Khu du lịch nghỉ dưỡng Thủy Biều | Bãi bồi Lương Quán, phường Thủy Biều, thành phố Huế | Đầu tư xây dựng, khu văn hóa đa năng ngoài công lập - ngoài trời phục vụ cộng đồng. Đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp | Khoảng 25 ha | Đầu tư trong nước |
5 | Các khu văn hóa đa năng tại Khu đô thị mới An Vân Dương | - Lô CV1 và CV3 thuộc Khu B | Xây dựng các khu văn hóa đa năng | Gồm ba khu vực: 44,1 ha, 7 ha và 13 ha (bao gồm đất mặt nước) | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
6 | Nhà máy sản xuất nước giải khát | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
7 | Nhà máy sản xuất lắp ráp máy tính | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
8 | Nhà máy lắp ráp và chế tạo sản phẩm điện tử, viễn thông - kỹ thuật số | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Lắp ráp, chế tạo và kết hợp nghiên cứu phát triển sản phẩm (R&D) để xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
9 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp hàng điện - điện tử gia dụng | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Sản xuất, lắp ráp hàng điện - điện tử đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
10 | Nhà máy sản xuất thiết bị y tế | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Sản xuất và cung cấp thiết bị y tế phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
11 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
12 | Nhà máy sản xuất bông xơ sợi tổng hợp | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Sản xuất bông xơ từ nhựa tổng hợp làm nguyên liệu đầu vào ngành sợi, vải | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
13 | Nhà máy sản xuất nguyên phụ liệu ngành công nghiệp dệt may | Khu công nghiệp Phong Điền | Phục vụ cho các nhà máy dệt, may xuất khẩu trên địa bàn và khu vực | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
14 | Nhà máy sản xuất gốm sứ các loại | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Cung cấp gốm sứ kỹ thuật cao cho công nghiệp điện, điện tử, chế tạo máy để tiêu thụ nội địa và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
15 | Nhà máy cao su kỹ thuật | Các khu công nghiệp | Sản xuất và gia công các chi tiết kỹ thuật bằng vật liệu cao su để xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
16 | Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm | Các khu công nghiệp | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
17 | Nhà máy chiết xuất dược liệu, hương liệu thiên nhiên | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Làm nguyên liệu sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
18 | Nhà máy chế biến súc sản, đồ nguội | Các khu công nghiệp | Góp phần giải quyết tiêu thụ sản phẩm cho ngành chăn nuôi trên địa bàn tỉnh và phục vụ chế biến xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
19 | Nhà máy sản xuất thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện năng | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
20 | Nhà máy sản xuất thủy tinh các loại và các sản phẩm chế biến sâu từ cát thạch anh | Khu công nghiệp Phong Điền (khu B và khu B mở rộng) | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
21 | Nhà máy sản xuất và lắp ráp thiết bị và máy xây dựng; máy phục vụ ngành nông - lâm - ngư nghiệp | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
22 | Nhà máy sản xuất dược phẩm | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
23 | Nhà máy sản xuất, chế biến các sản phẩm từ gỗ | Khu công nghiệp Phong Điền, La Sơn, khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
24 | Nhà máy sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
25 | Nhà máy sản xuất linh kiện, phụ tùng, thiết bị năng lượng mới và năng lượng tái tạo | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
26 | Nhà máy sản xuất tấm pin năng lượng mặt trời | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Sử dụng năng lượng tái tạo giúp ổn định nguồn năng lượng trong nước | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
27 | Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng mới, gạch ốp lát Granite | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
28 | Nhà máy sản xuất cơ khí chính xác | Các khu công nghiệp, khu kinh tế | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
29 | Nhà máy sản xuất động cơ, đóng mới, sản xuất container | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
30 | Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Cồn Hến | Thành phố Huế | Xây dựng khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp trên Cồn Hến | 26 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
31 | Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Cồn Dã Viên | Thành phố Huế | Xây dựng khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp trên Cồn Dã Viên | 10,5 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
32 | Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và Hệ thống cáp treo Bạch Mã | Vườn quốc gia Bạch Mã (huyện Phú Lộc) | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trong vườn quốc gia và các dịch vụ đi kèm | 400 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
33 | Khu du lịch nghỉ dưỡng Bàu Bàng, Phong Điền | Xã Phong Bình, huyện Phong Điền | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, kết nối với các làng nghề truyền thống trong huyện | 300 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
34 | Khu du lịch sinh thái ven biển Điền Lộc | Xã Điền Lộc, huyện Phong Điền | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm | 30 - 50 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
35 | Khu du lịch sinh thái ven biển Quảng Công | Xã Quảng Công, huyện Quảng Điền | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm | 20 - 50 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
36 | Khu du lịch sinh thái ven biển Hàm Rồng | Xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm | 30 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
37 | Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phong Hải | Xã Phong Hải, huyện Phong Điền | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm | 50 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
38 | Khu du lịch nghỉ dưỡng nước khoáng A Roàng | Xã A Roàng, huyện A Lưới | Khu du lịch nghĩ dưỡng suối khoáng nóng | 10 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
39 | Khu du lịch giải trí, thể thao kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Hói Cạn | Hói Cạn, thị trấn Lăng Cô | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 45 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
40 | Dự án chuỗi khách sạn, khu chợ đêm ẩm thực, chợ đêm thương mại dọc đường Nguyễn Văn | Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 3 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
41 | Cụm dịch vụ Suối Mơ | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Xây dựng các loại hình dịch vụ phục vụ khách du lịch | 30 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
42 | Khu đô thị, du lịch Cảnh Dương | Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc | Xây dựng khu đô thị kết hợp với du lịch nghỉ dưỡng cao cấp | 270 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
43 | Khu du lịch Bãi Cả | Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc | Xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng | 70 - 100 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
44 | Khu du lịch sinh thái - dịch vụ Cồn Tộc, Quảng Lợi | Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền | Xây dựng khu du lịch sinh thái và các dịch vụ kèm theo gắn du lịch phá Tam Giang | 100 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
45 | Khu du lịch sinh thái Rú Chá | Xã Hương Phong, thị xã Hương Trà | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 10 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
46 | Khu dịch vụ du lịch Thọ Sơn | Khu vực hồ Thọ Sơn, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 5 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
47 | Khu du lịch tổng hợp hồ nước trung tâm Tứ Hạ | Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 7 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
48 | Khu du lịch tổng hợp ven sông Bồ | Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 5 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
49 | Khách sạn nổi | Khu vực gần cầu Trường Hà, huyện Phú Vang (Vinh Thanh, Thuận An) | Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng | 10 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
50 | Khu nghỉ dưỡng nước khoáng cao cấp Phú Dương (Mỹ An 2) | Xã Phú Dương, huyện Phú Vang | Xây dựng khu nghỉ dưỡng nước khoáng cao cấp | 10 - 30 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
51 | Khu nghỉ dưỡng biển Vinh Thanh - Vinh Xuân | Xã Vĩnh Thanh và xã Vinh Xuân, huyện Phú Vang | Xây dựng khu nghỉ dưỡng biển | 250 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
52 | Khu nghỉ dưỡng biển Vinh Xuân - Phú Diên | Xã Vinh Xuân và xã Phú Diên, huyện Phú Vang | Xây dựng khu nghỉ dưỡng biển | 20 - 30 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
53 | Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Lộc Bình | Huyện Phú Lộc | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 200 ha | Đầu tư trong nước |
54 | Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp đồi Bàu Hồ | Thành phố Huế | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 25 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
55 | Quần thể sân Golf - Làng Du lịch sinh thái phong cảnh Việt Nam | Xã Thủy Dương, thị xã Hương Thủy | Xây dựng Quần thể sân Golf (18 lỗ) kết hợp với xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm | - Diện tích sử dụng đất dự kiến khoảng 220 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
56 | Tổ hợp dịch vụ du lịch bờ sông Hương, Phường Phú Cát, thành phố Huế | Phường Phú Cát, thành phố Huế | Tạo ra hệ thống các cơ sở lưu trú và các sản phẩm dịch vụ du lịch mới phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, ngắm cảnh sông Hương, mua sắm hàng lưu niệm và tham quan phố cổ Chi Lăng, thành phố Huế | 3 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
57 | Xây dựng khu du lịch bên Sông Hương - Thủy Biều, thành phố Huế | Dọc đường Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều, thành phố Huế | Phát triển khu du lịch nghỉ dưỡng, resort cao cấp bên bờ sông Hương | 5-10 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
58 | Khu du lịch sinh thái cao cấp Trằm Thiềm | Huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | Khai thác tiềm năng, lợi thế của khu vực Trằm Thiềm; từng bước phát triển du lịch, dịch vụ sinh thái; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Phong Điền | Hơn 100 ha mặt nước và khu vực đất ven bờ, có điều kiện thuận lợi để đầu tư du lịch sinh thái | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
59 | Khu dịch vụ thương mại ngoài khu vực nước nóng Thanh Tân | Xã Phong Sơn, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | Hình thành khu dịch vụ thương mại ngoài hàng rào nước nóng Thanh Tân nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, mua sắm cho khách du lịch đến Thanh Tân | 10 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
60 | Điểm du lịch dịch vụ tại Động Sầm | Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy | Đầu tư điểm du lịch dịch vụ thương mại phục vụ du lịch | - Diện tích sử dụng đất dự kiến khoảng 3,4 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
61 | Khu du lịch sinh thái tại A Nôr | Xã Hồng Kim, huyện A Lưới | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng | 57 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
62 | Khu làng nghề truyền thống kết hợp dịch vụ du lịch phường Thủy Xuân | Phường Thủy Xuân, TP Huế | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và kết hợp với dịch vụ làng nghề truyền thống | 7 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
63 | Du lịch tại thị trấn Thuận An | Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và các dịch vụ đi kèm | 11 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
64 | Công viên vườn Địa Đàng | Thôn Nguyệt Biều, xã Thủy Bằng và thôn Thượng Lâm, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy | Đáp ứng nhu cầu mai táng, cát táng và hỏa táng, lưu giữ tro cốt, dịch vụ phục vụ thăm viếng, tưởng niệm trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài của người dân trên địa bàn tỉnh và các đối tượng khác có nhu cầu | 26 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
IV | CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG | ||||
65 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu phi thuế quan Chân Mây | Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo hướng quy mô, đồng bộ, hoàn chỉnh và hiện đại | 600 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
66 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp số 1 Chân Mây | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Chân Mây | 120 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
67 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp số 2 Chân Mây | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Chân Mây | 120 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
68 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn 4 đợt 2 | Khu công nghiệp Phú Bài | 427,8 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | |
69 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp La Sơn giai đoạn 2 | Khu công nghiệp La Sơn | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp | 180 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
70 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú Đa | Khu công nghiệp Phú Đa | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp | 250 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
71 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Quảng Vinh | Khu công nghiệp Quảng Vinh | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp | 150 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
72 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tứ Hạ | Khu công nghiệp Tứ Hạ | Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp | 175 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
73 | Xây dựng Khu đô thị Chân Mây | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Xây dựng một đô thị mới, hiện đại, thành phố loại III trong cụm đô thị trọng điểm miền Trung | 150 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
74 | Đầu tư xây dựng khu hậu cảng thuộc cảng Chân Mây | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Hình thành trung tâm tiếp nhận, bảo quản, phân phối hàng hóa, kết nối giữa các cơ sở kinh tế với hệ thống giao thông cảng biển | 55 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
75 | Dịch vụ vận tải Logistic | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Phục vụ hậu cần cảng Chân Mây và hoạt động vận tải theo Hành lang kinh tế Đông - Tây | 20 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
76 | Nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Phong Điền giai đoạn 1 | Khu công nghiệp Phong Điền | Đáp ứng nhu cầu xử lý môi trường tại các khu công nghiệp | 9.000 m³/ngày đêm | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
77 | Xây dựng nhà ở cho công nhân tại các khu kinh tế, khu công nghiệp | Tại các khu quy hoạch nhà ở công nhân | Xây dựng nhà ở cho thuê đối với công nhân làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế | Giải quyết nhu cầu nhà ở cho khoảng 700-800 công nhân/dự án | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
78 | Khu chung cư thấp tầng (ký hiệu lô CHC2 & CT1, CHC3 & CT1) | Khu A, khu đô thị mới An Vân Dương | Xây dựng chung cư, trung tâm thương mại | Gồm 2 khu vực: 3,6 ha và 4,26 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
79 | Khu công nghệ cao | Khu B, E - Khu đô thị mới An Vân Dương | Xây dựng khu công nghệ cao để thu hút các nhà đầu tư trong lĩnh vực nghiên cứu phát triển; đào tạo và ươm tạo; sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh như công nghệ thông tin truyền thông, công nghệ sinh học… | 70 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
80 | Các dự án khác thuộc khu C, D, E đô thị mới An Vân Dương | Khu C, D, E - Khu đô thị mới An Vân Dương | Xây dựng khu trung tâm thương mại, nhà ở xã hội, khu du lịch dịch vụ nghỉ dưỡng chất lượng cao | 100 - 200 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
81 | Trung tâm thiết kế thời trang | Thành phố Huế | Đào tạo và thiết kế thời trang | 3 - 5 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
82 | Trung tâm hội nghị và nghệ thuật truyền thống Thiên An | Thành phố Huế | Xây dựng trung tâm dịch vụ du lịch M.I.C.E | 10 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
83 | Xây dựng khu trung tâm thương mại phía Bắc thành phố Huế | Khu đất nằm trên đường Lý Thái Tổ (dọc Quốc lộ 1A - cửa ngõ phía Bắc thành phố) thuộc địa bàn phường An Hòa - thành phố Huế, có diện tích khoảng 5 ha, giáp với thị xã Hương Trà, cách trung tâm thành phố khoảng 8 km và cách phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà khoảng 10 km | Phát triển trung tâm thương mại tại cửa ngõ phía Bắc thành phố đủ năng lực đáp ứng nhu cầu kinh doanh, mua sắm và các sinh hoạt của nhân dân khu đô thị mới | 5 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
84 | Xây dựng khu đô thị Tây An Hòa | Khu đất nằm ở phía Tây Bắc phường An Hòa trên đường Lý Thái Tổ (dọc Quốc lộ 1A - cửa ngõ phía Bắc thành phố Huế) có diện tích khoảng 50 ha, giáp với phường Hương Chữ - thị xã Hương Trà, cách trung tâm thành phố khoảng 8 km và cách phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà khoảng 10 km | Xây dựng khu đô thị mới tại khu vực phía Tây phường An Hòa theo hướng quy hoạch kiến trúc hiện đại nhằm giảm áp lực về mật độ dân số tập trung ở trung tâm thành phố và phục vụ công tác di dời giải toả dân ở các vùng quy hoạch của thành phố | - Diện tích sử dụng đất dự kiến khoảng 50 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
85 | Nhà máy chế biến thủy sản | Các khu công nghiệp: Quảng Vinh, Phong Điền, Phú Đa | Chế biến thủy hải sản nuôi trồng và đánh bắt | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
86 | Nhà máy sản xuất, chế biến thức ăn nuôi trồng thủy hải sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm | Các khu công nghiệp: Quảng Vinh, Phong Điền, Phú Đa | Sản xuất, chế biến thức ăn nuôi trồng thủy hải sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm | Không hạn chế quy mô | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
87 | Nuôi trồng thủy sản | Các huyện và thị xã ven biển | Nuôi trồng thủy sản | 200 - 400 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
88 | Trang trại chăn nuôi lợn thịt, bò thịt, bò sữa và gia cầm | Các huyện và thị xã | Chăn nuôi lợn, bò và gia cầm | 1.000 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
89 | Đầu tư lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung phường Thủy Châu | Phường Thủy Châu, thị xã Hương Thủy | Giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | 400 con lợn/ngày đêm; 200 con gia cầm/ngày đêm | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
90 | Đầu tư sản xuất giống cây trồng, cây lâm nghiệp bằng công nghệ nuôi cấy mô | Thị xã Hương Thủy | Sản xuất giống cây trồng, cây lâm nghiệp bằng công nghệ nuôi cấy mô | 5 - 10 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
91 | Trang trại trồng hoa, rau củ quả cao cấp | Các huyện, thị xã và thành phố Huế | Trồng hoa và các loại rau, củ, quả cao cấp cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu | 500 - 1.000 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
92 | Trồng cây dược liệu | Các huyện, thị xã và thành phố Huế | Trồng cây dược liệu | 200 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
93 | Liên kết chuyển giao công nghệ trồng, chế biến tiêu thụ cây ăn quả | Các huyện: Phú Lộc, Nam Đông, Quảng Điền, Phong Điền, phường Thủy Biều (thành phố Huế) | Xây dựng mô hình mẫu về trồng cây ăn quả theo quy trình công nghệ cao nhằm nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm | 100 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
94 | Trường Cao đẳng nghề Chân Mây | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu lao động cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 3 - 5 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
95 | Trung tâm giải phẫu thẩm mỹ và chăm sóc sắc đẹp | Thành phố Huế | Giải phẫu thẩm mỹ và chăm sóc sắc đẹp | 0,5 - 1 ha | Đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh liên kết |
96 | Trung tâm du lịch chăm sóc sức khỏe - Medicine Tourist Center | Khu đô thị mới An Vân Dương | Xây trung tâm như một khách sạn cao cấp, kết hợp giữa phục vụ du lịch và chăm sóc sức khỏe cho người già, người có thu nhập cao trong nước và quốc tế | 5 - 10 ha | Đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh liên kết |
Khu đô thị mới An Vân Dương | Xây dựng khu nghỉ dưỡng kết hợp khám chữa bệnh | - Diện tích sử dụng đất dự kiến khoảng 8ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài | ||
VII | CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI | ||||
98 | Khu ở và dịch vụ thương mại (ký hiệu lô OTM1, TM3, OTM5) | Khu A, khu đô thị mới An Vân Dương | Xây dựng khu nhà ở, trung tâm thương mại | 7,5 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
99 | Khu ở và dịch vụ thương mại OTM3 | Khu A, khu đô thị mới An Vân Dương | Xây dựng khu nhà ở, trung tâm thương mại | 6,49 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
100 | Chợ cửa khẩu biên giới A Đớt - Tà Vàng | Xã A Đớt, huyện A Lưới | Xây dựng chợ, trung tâm thương mại trong khu kinh tế của khẩu A Đớt (giáp Lào) | Quy mô chợ loại III trở lên | Đầu tư trong nước |
101 | Cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang Chợ Đông Ba, bến Chương Dương | Chợ Đông Ba, thành phố Huế | Nâng cấp, cải tạo Chợ Đông Ba và các dịch vụ phụ trợ đi kèm đạt tiêu chuẩn vừa là chợ truyền thống, du lịch, chợ đầu mối … | - Diện tích sử dụng đất dự kiến khoảng 4,6 ha | Đầu tư trong nước |
102 | Trung tâm thương mại huyện A Lưới | Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới | Xây dựng trung tâm thương mại | 1 ha | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
VIII | CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI | ||||
103 | Đầu tư xây dựng các bến cảng số 4, 5, 6 Cảng Chân Mây | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu Cảng Chân Mây, đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa và hành khách qua Cảng | Chiều dài bến cảng 270m, đón tàu 50.000 DWT | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
104 | Bến tàu du lịch Cảng Chân Mây | Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu cảng, thúc đẩy ngành du lịch địa phương phát triển | Phục vụ tàu du lịch 100.000 GRT | Đầu tư trong nước hoặc nước ngoài |
- 1 Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2016 và định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020
- 3 Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2018 và định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 942/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thông tin, tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, định hướng giai đoạn 2019-2020
- 5 Quyết định 05/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp và dự án ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 6 Quyết định 05/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp và dự án ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 1 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và lĩnh vực tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 2372/QĐ-UBND và Công văn 6774/UBND-CN
- 4 Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP
- 5 Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1624/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 8 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2015 về bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11 Luật Đầu tư 2014
- 12 Luật đất đai 2013
- 13 Quyết định 86/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2008-2015
- 1 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và lĩnh vực tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2017 danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 1680/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 2372/QĐ-UBND và Công văn 6774/UBND-CN
- 4 Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 được hưởng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP
- 5 Quyết định 3264/QĐ-UBND bổ sung danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh năm 2016, định hướng giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1624/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 8 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2015 về bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9 Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2008 về Danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2008-2015