Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 944/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 02 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOÀI CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP PHỤC VỤ TRỒNG RỪNG, TẾT TRỒNG CÂY VÀ TRỒNG CÂY PHÂN TÁN NĂM 2015, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành định mức công áp dụng theo kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1629/TTr-SNN ngày 28 tháng 9 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 145/BC-TĐ ĐGCLNg ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng, tết trồng cây và trồng cây phân tán năm 2015, trên địa bàn tỉnh Điện Biên (chi tiết như biểu kèm theo).

Điều 2. Đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp trên là giá thành cây con giống xuất bán tại vườn ươm của các tổ chức, đơn vị sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên; được áp dụng cho các chương trình, dự án trồng rừng, tết trồng cây và trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Điện Biên có sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước từ năm 2015.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt giá thành gieo ươm cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng, tết trồng cây và trồng cây phân tán năm 2014 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Văn Tiến

 

BIỂU CHI TIẾT

ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOÀI CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 944 /QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Điện Biên)

STT

Loài cây

Đường kính gốc (cm)

Chiều cao (cm)

Tuổi cây (tháng)

Kích cỡ bầu cây (cm)

Đơn giá (đồng/cây)

1

Cọ khiết

0,8-1,0

40-50

4-5

7x12

1.769

2

Thông ba lá

0,5-0,8

40-50

16-18

9x13

2.527

3

Thông mã vĩ

0,5-0,8

40-50

16-18

9x13

2.415

4

Keo tai tượng

0,5-0,7

40-50

3-4

7x12

1.541

5

Keo tai tượng (Hạt giống nhập từ Úc)

0,5-0,7

40-50

3-4

7x12

2.069

6

Mỡ

0,5-0,7

30-50

7-9

7x12

1.761

7

Vối thuốc

0,4-0,5

25-30

7-9

7x12

1.621

8

Vối thuốc

≥ 0,6

≥ 60

18

9x13

2.323

9

Luồng Thanh Hóa, Tre địa phương

1-2

60-70

6-8

13x18

7.211

10

Luồng Thanh Hóa, Tre địa phương (bó bầu rơm)

1-2

60-70

6-8

Bầu bó rơm

4.847

11

Bạch đàn (mô)

≥ 0,3

25-35

2-3

7x12

2.479

12

Bạch đàn (hạt)

≥ 0,3

25-35

2-3

7x12

1.324

13

Lát hoa

0,5-0,7

40-50

6-7

7x12

2.311

14

Giổi xanh

0,4-0,6

30-35

7-9

7x12

2.465

15

Tông dù

0,4-0,6

30-40

4-6

7x12

1.754

16

Sơn tra (Táo mèo)

0,4-0,5

25-30

5-6

7x12

2.411

17

Trám trắng

0,4-0,5

30-50

6-7

9x13

3.734

18

Trám đen

0,4-0,5

30-50

6-7

9x13

3.734

19

Giáng hương

0,8-1,2

80-100

18

9x13

2.256

20

Ban hạt

≥ 1,0

100-150

24

18x30

45.879

21

Ban hạt

≥ 1,5

160-200

36

18x30

59.327

22

Ban gốc

≥ 5,0

160-200

6-7

Bầu bao xi măng

106.578

23

Anh đào

≥ 1,0

100-150

24

18x30

44.012

24

Xà cừ

≥ 0,5

100-150

24

18x30

43.524

25

Xà cừ

≥ 1,5

160-200

36

18x30

56.972

26

Sao đen

≥ 0,5

100-150

24

18x30

63.325

27

Sao đen

≥ 1,5

160-200

36

18x30

77.797

28

Sấu

≥ 0,5

100-150

24

18x30

63.850

29

Sấu

≥ 1,5

160-200

36

18x30

78.322

30

Muồng hoàng yến

0,5-1,0

50-70

18

13x18

5.196

31

Gõ đỏ

0,4-0,7

60-80

8-12

13x18

4.604

32

Kèn vàng

0,3-0,5

30-50

7-9

13x18

3.799