- 1 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND về quy định cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện Đề án “Xây dựng đô thị trung tâm huyện Đô Lương đạt tiêu chí đô thị loại IV, làm tiền đề cho huyện Đô Lương thành thị xã trước năm 2030” do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 946/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 07 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 29/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về tiêu chuẩn và phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; Nghị quyết số 871/NQ- UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 3692/QĐ-UBND ngày 08/10/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ chương trình phát triển đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 663/SXD-QHKT ngày 10/3/2023 và Văn bản số 1010/SXD.QHKT ngày 06/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An đến năm 2030.
2. Cơ quan tổ chức lập chương trình: UBND huyện Đô Lương.
3. Phạm vi nghiên cứu và thời hạn lập chương trình:
3.1. Phạm vi nghiên cứu: Thuộc địa giới của 14 đơn vị hành chính huyện Đô Lương, tổng diện tích tự nhiên khoảng 7.930,0 ha, gồm: Thị trấn Đô Lương hiện hữu, toàn bộ diện tích 11 xã: Bồi Sơn, Tràng Sơn, Đặng Sơn, Đông Sơn, Nam Sơn, Bắc Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Đà Sơn, Lạc Sơn, Lưu Sơn và một phần diện tích 02 xã: Thịnh Sơn, Hòa Sơn. Các phía tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã Hồng Sơn và xã Giang Sơn Tây;
- Phía Nam giáp: Xã Trung Sơn và xã Xuân Sơn;
- Phía Đông giáp: Xã Bài Sơn, xã Tân Sơn và phần diện tích còn lại của các xã: Hòa Sơn, Thịnh Sơn;
- Phía Tây giáp: Xã Lam Sơn, Ngọc Sơn và huyện Anh Sơn.
3.2. Thời hạn thực hiện: Đến năm 2030.
4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị:
4.1.1. Quan điểm:
- Phát triển đô thị Đô Lương (thị trấn Đô Lương mở rộng) phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Quốc gia; quy hoạch hệ thống đô thị trong định hướng quy hoạch tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2035, tầm nhìn 2050 đang triển khai; Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, được phê duyệt;
- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất về xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện chương trình từ Trung ương, phân cấp đến địa phương. Nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn cũng như đối với cộng đồng dân cư;
- Lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
4.1.2. Mục tiêu:
- Mục tiêu chung:
+ Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị quốc gia, Chương trình phát triển đô thị tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 và các chương trình, kế hoạch khác có liên quan nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế, xã hội;
+ Từng bước đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kinh tế, kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên địa bàn kết nối các khu vực phát triển đô thị hoàn chỉnh, thúc đẩy sự phát triển của đô thị theo từng giai đoạn phát triển;
+ Nâng cao chất lượng đô thị, kết hợp quản lý quy hoạch đô thị gắn với phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới; giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc, tăng cường sức cạnh tranh trong tỉnh và vùng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị đến năm 2025 và giai đoạn 5 năm tiếp theo phù hợp Quy hoạch chung được phê duyệt và các quy hoạch, dự án ngành liên quan để làm cơ sở triển khai thực hiện;
+ Hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn của đô thị các giai đoạn tiếp theo;
+ Làm cơ sở cho việc phân loại đô thị, lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; xác định lộ trình đầu tư phát triển đô thị, các khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch cho từng giai đoạn 5 năm và hàng năm; triển khai các giải pháp và nhiệm vụ thực hiện cho từng giai đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị, để đạt các tiêu chí đô thị loại IV trước năm 2025 và là tiền đề để huyện Đô Lương trở thành thị xã theo hướng thương mại, dịch vụ vào năm 2030.
4.2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị:
TT | Chỉ tiêu | Quyết định 1659/QĐ-TTg | 2025 | 2030 | |
1 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | 29 (m2/người) | ≥32 (m2/người) | ≥32 (m2/người) | |
Tỷ lệ nhà kiên cố | 75% | 98% | 99% | ||
2 | Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị | 20 % trở lên | 20% | 25% | |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | 2-5% | 10% | 15% | ||
3 | Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch | 90% | 98% | 100% | |
Tiêu chuẩn cấp nước | 120 (lít/ng-ngđ) | ≥ 120 | ≥ 120 | ||
4 | Lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý | (1) Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90% | 90% | 95% | |
(2) Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý 60% | 20% | 60% | |||
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm | (1) Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100% | 100% | 100% | ||
(2) Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95% | 100% | 100% | |||
| Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch | Tối đa 18% | < 18% | < 15% | |
5 | Tỷ lệ CTR sinh họat của đô thị, KCN được thu gom và xử lý | (1) Tỷ lệ CTR sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90% | 90% | 100% | |
(2) Tỷ lệ CTR y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100% | 100% | 100% | |||
6 | Chiếu sáng đô thị | Tỷ lệ chiếu sáng chiều dài các tuyến đường chính | 90% | 95% | 100% |
Tỷ lệ chiếu sáng đường khu nhà ở, ngõ xóm | 85% | 95% | 98% | ||
7 | Đất cây xanh đô thị | 7 (m2/người) | ≥ 7 | ≥ 8 | |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị | 4 - 6 (m2/người) | ≥ 6 | ≥ 6 |
4.3. Danh mục và lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị:
4.3.1. Danh mục phát triển đô thị:
Toàn đô thị Đô Lương bao gồm 05 khu vực phát triển đô thị:
- Khu vực phát triển đô thị số 1: Tại thị trấn Đô Lương (hiện hữu) và khu vực phía Nam các xã: Tràng Sơn, Đông Sơn, phía Đông Nam xã Yên Sơn, phía Tây Nam xã Văn Sơn, phía Đông xã Lưu Sơn. Quy mô diện tích, chức năng như sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 868,1 ha;
+ Chức năng: Hành chính, thương mại - dịch vụ - tài chính - văn hóa xã hội của đô thị (tập trung các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, an ninh, quốc phòng tại địa bàn); là nơi thường xuyên tổ chức các hoạt động về văn hóa cộng đồng, cung cấp du lịch đô thị, văn hóa lịch sử, dịch vụ công, hội chợ, triển lãm, thương mại, dịch vụ trong vùng đô thị Đô Lương và phụ cận.
- Khu vực phát triển đô thị số 2: Tại xã Lưu Sơn (phía Tây khu vực phát triển số 1). Quy mô diện tích, chức năng như sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 166,7 ha;
+ Chức năng: Cung cấp nhà ở sinh thái cao cấp cho đô thị; hỗ trợ phát triển cho đô thị trung tâm.
- Khu vực phát triển đô thị số 3: Tại phía Nam xã Thịnh Sơn (phía Đông khu vực phát triển số 1). Quy mô diện tích, chức năng như sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 194,9 ha;
+ Chức năng: Là phân khu đô thị - thương mại - dịch vụ, là khu vực cửa ngõ phía Đông của đô thị.
- Khu vực phát triển đô thị số 4: Tại trung tâm xã Tràng Sơn và Đông Sơn (phía Bắc khu vực phát triển số 1). Quy mô diện tích, chức năng như sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 155,8 ha;
+ Chức năng: Gắn kết trung tâm đô thị với các khu du lịch sinh thái trải nghiệm phía Đông Bắc của đô thị, cung cấp dịch vụ vui chơi giải trí, thực hành giáo dục cho đô thị; Tại đây khai thác yếu tố cảnh quan, mặt nước của Sông Lam và hệ thống kênh đào để tổ chức các khu vực công cộng và những công trình cung cấp các dịch vụ du lịch tâm linh; đồng thời gắn du lịch sinh thái nông nghiệp.
- Khu vực phát triển đô thị số 5: Tại trung tâm xã Đặng Sơn và một phần xã Bắc Sơn. Quy mô diện tích, chức năng như sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 258,7 ha;
+ Chức năng: Là trung tâm thương mại, văn hóa - du lịch, thể thao, vui chơi giải trí mới của đô thị, gắn với vùng nông nghiệp công nghệ cao và sinh thái trải nghiệm.
4.3.2. Lộ trình phát triển khu vực phát triển đô thị:
- Giai đoạn đến năm 2025:
+ Tập trung cho các mục tiêu đầu tư phát triển khu vực phát triển đô thị số 1;
+ Tập trung đầu tư để đạt được các tiêu chí phát triển đô thị loại IV và hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đô thị loại IV.
- Giai đoạn 2026-2030: Tiếp tục đầu tư phát triển các khu vực phát triển đô thị số 2, 3, 4, 5.
4.4. Danh mục các dự án (hạ tầng khung và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện:
4.4.1. Nhóm dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối kết nối hệ thống đô thị:
4.4.1.1. Hạ tầng giao thông:
a) Giai đoạn 2022-2025:
- Xây dựng đường quy hoạch (rộng 60m) trước trụ sở làm việc liên cơ quan HĐND - UBND huyện.
- Xây dựng đường giao thông từ QL.7 xã Đặng Sơn đi Bắc Sơn huyện Đô Lương.
- Xây dựng đường vành đai nối từ QL.7C đến QL.7 đoạn qua các xã Thịnh - Văn - Yên - Thị - Lưu - Đặng Sơn, huyện Đô Lương.
- Xây dựng đường từ QL.7 đến QL.7C (đường N5), huyện Đô Lương (giai đoạn 1, lý trình Km0+00 đến Km2+500).
- Xây dựng đường trục chính đô thị nối QL46B thị trấn Đô Lương đến đến QL7 xã Nam Sơn huyện Đô Lương.
- Xây dựng cầu bắc qua sông Lam nối 2 xã Nam Sơn - Lưu Sơn, huyện Đô Lương.
- Mở rộng QL.46B đoạn lý trình Km58+400 đến Km59+350 tiếp giáp dự án Khu đô thị Nam thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương.
- Xây dựng tuyến đường giao thông ven sông Đào (kênh chính thủy lợi) đoạn từ QL.15 đến QL.7C.
- Đường giao thông quy hoạch 36m trước Trường THPT Đô Lương I (mới tại xã Yên Sơn, huyện Đô Lương.
- Đường giao thông từ QL7 xã Văn Sơn đến QL15 xã Xuân Sơn, huyện Đô Lương.
- Xây dựng các tuyến đường trục chính trong khu quy hoạch chung đô thị Đô Lương và các tuyến đường huyện trọng điểm trên địa bàn.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đường RD01; RD02 theo quy hoạch chung được duyệt.
- Nâng cấp Quốc lộ QL.7A, QL.7C, QL.15A, QL46B: Nâng cấp hệ thống giao thông đối ngoại phù hợp với phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Xây dựng mới 01 cầu nối xã Bắc Sơn và xã Bồi Sơn (kết nối đường vành đai theo quy hoạch).
- Xây dựng mới các bãi đỗ xe tại 05 khu vực cửa ngõ trên toàn đô thị.
- Xây dựng mới trung tâm dịch vụ vận tải tại các xã; bao gồm: bến xe tải, hàng hóa; trạm xăng dầu; trạm sửa chữa; bến xe khách, taxi; bãi đậu xe; trung tâm mua sắm; văn phòng, dịch vụ hậu cần, phụ trợ.
- Xây dựng mới các bến thuyền dọc sông Lam và bến thuyền dọc sông Đào.
4.4.1.2. Hạ tầng cấp nước:
a) Giai đoạn 2022-2025:
- Tiếp tục khai thác vận hành nhà máy nước Đông Sơn và Hòa Sơn.
- Nâng cấp đấu nối các đường ống cấp nước, cung cấp nước tới các hộ dân trong khu vực cụm đô thị trung tâm truyền thống Đô Lương, cụm đô thị Nam Đô Lương, cụm đô thị Tây Nam Đô Lương.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Nâng cấp nhà máy nước Đông Sơn (mở rộng) đạt công suất 12.000 m3/ngđ.
- Nâng cấp nhà máy nước Hòa Sơn (ngoài ranh giới quy hoạch) đạt công suất 10.000 m3/ngđ.
- Tập trung thu hút, đầu tư xây dựng mới nhà máy nước Bắc Sơn, công suất 6.000 m3/ngđ theo quy hoạch được duyệt.
4.4.1.3. Hạ tầng cấp điện:
a) Giai đoạn 2022-2025: Di dời, nâng cấp đường dây 110 Kv từ ngăn lộ 172E15.10 trạm 220Kv Đô Lương và 171E15.4 trạm 110 Kv Đô Lương đoạn từ Xuân Sơn, Lạc Sơn, Thịnh Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn huyện Đô Lương; điều chỉnh hạ ngầm tuyến 35Kv đường dây 374E15.4, 376E15.4 từ trạm 110 Kv Đô Lương đến vị trí số 4.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Lưới trung áp 35/22kV: Mở rộng, di chuyển, nâng cấp các tuyến điện hiện có không đủ tiêu chuẩn, không phù hợp với tiêu chuẩn, cảnh quan; bổ sung xây dựng mới các tuyến khác đáp ứng nhu cầu cấp điện, cảnh quan đô thị, đảm bảo an toàn khi vận hành theo quy định; nắn tuyến, bổ sung, quy hoạch mới phù hợp với cảnh quan đô thị.
- Trạm hạ áp 35 (22)/0,4 kV: Từng bước lắp đặt mới, cải tạo di chuyển, thay thế các trạm biến áp không đủ tiêu chuẩn khi vận hành theo quy định.
- Lưới hạ áp 0,4 kV: Cải tạo, nâng cấp, nắn tuyến mạng lưới 0,4kV phù hợp với hiện trạng sử dụng đất, cảnh quan đô thị, đảm bảo an toàn khi vận hành.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Tập trung hoàn chỉnh mạng lưới điện chiếu sáng cho các khu vực phát triển đô thị số đạt tiêu chí đề ra.
- Từng bước ngầm hóa lưới điện tại khu trung tâm đô thị Đô Lương nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
4.4.1.4. Hệ thống Viễn thông:
Đến năm 2030, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ sóng rộng đến vùng nông thôn, góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Trong đó, giai đoạn 2026 - 2030, xây dựng hoàn thiện đồng bộ hệ thống bưu chính viễn thông còn thiếu ở tại các khu vực phát triển đô thị.
4.4.1.5. Hệ thống các công trình thoát nước thải, chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Giai đoạn 2022-2025:
- Xây dựng Nhà tang lễ tại Bệnh viện đa khoa huyện đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- Tổ chức mỗi đơn vị ở cần có tối thiểu 01 điểm tập kết và thu gom rác thải, thực hiện theo chế độ phân loại rác tại nguồn.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu thoát nước cho các xã: Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc Sơn và thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương; xây dựng các dự án thiêu thoát nước cho khu vực phát triển đô thị số 1.
- Tập trung kêu gọi, đầu tư xây dựng 01/07 trạm xử lý nước thải theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt (Ưu tiên thực hiện trạm phục vụ cho khu vực nội thị trước).
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Tập trung kêu gọi, đầu tư xây dựng thêm từ 01 đến 02 trạm xử lý nước thải còn lại theo quy hoạch chung xây dựng đô thị Đô Lương được phê duyệt; đồng thời, xây dựng một phần mạng lưới đường ống thu gom (D400-D500, D600-D800, D1.000-D1.200) trong các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch.
4.4.1.6. Hạ tầng phòng cháy, chữa cháy: Đến năm 2030, xây dựng giai đoạn đầu hệ thống ứng dụng quản lý hoạt động PCCC và CNCH trong việc triển khai các dự án đô thị và các dự án hạ tầng thông tin, truyền thông khác; từng bước số hóa hệ thống liên lạc phục vụ PCCC và CNCH; lắp đặt hệ thống báo cháy tự động và hệ thống giám sát an ninh phục vụ phòng cháy và chữa cháy cho 100% nhà để ở kết hợp sản xuất kinh doanh; 100% cơ sở do cơ quan Công an quản lý được lắp đặt thiết bị truyền tin báo sự cố và kết nối với mạng lưới hạ tầng thông tin; trên 70% người dân được tiếp cận và sử dụng thành thạo ứng dụng "Báo cháy 114".
4.4.2. Nhóm dự án phát triển hệ thống hạ tầng xã hội:
4.4.2.1. Công trình chính trị, văn hóa, thể thao, cây xanh và quảng trường:
a) Giai đoạn 2022-2025:
- Xây dựng tổ hợp công viên cây xanh trung tâm thị trấn Đô Lương.
- Xây dựng Quảng trường Trung tâm huyện Đô Lương.
- Xây dựng Nhà làm việc cơ quan Huyện ủy - Khối dân, huyện Đô Lương.
- Xây dựng Nhà làm việc HĐND-UBND huyện Đô Lương.
- Xây dựng trung tâm phục vụ hành chính công.
- Xây dựng Trung tâm văn hóa thể dục thể thao huyện Đô Lương.
- Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình văn hóa xóm, xã đạt tiêu chuẩn, tiêu chí quy định.
- Từng bước cải tạo, nâng cấp, mở rộng và xây mới hệ thống công trình hành chính cấp xã đạt chuẩn với 14 trung tâm cho toàn đô thị.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Hoàn thiện các cơ sở văn hóa hiện hữu, xây dựng mới Trung tâm văn hóa huyện Đô Lương tại xã Yên Sơn và Văn Sơn.
- Tập trung hoàn thiện các cơ sở thể thao hiện hữu tại Đô Lương (hiện hữu), Tràng Sơn, Thịnh Sơn; phát triển một số các công trình: 01 sân vận động cấp toàn đô thị; 07 khu thể dục thể thao cấp cụm đô thị và các công trình thể dục thể thao đơn vị ở.
4.4.2.2. Công trình giáo dục:
a) Giai đoạn 2022 - 2025:
- Xây dựng mới Trường THPT Đô Lương 1 tại xã Yên Sơn.
- Xây dựng mới Trường THCS Lý Nhật Quang tại xã Yên Sơn.
- Xây dựng mới Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi (Thịnh - Hòa) tại xã Thịnh Sơn.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Nâng cấp mở rộng Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Tây Nam Nghệ An.
- Nâng cấp, mở rộng Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên Đô Lương.
- Nâng cấp các cơ sở giáo dục trên địa bàn đạt chuẩn mức độ 2.
4.4.2.3. Công trình y tế:
a) Giai đoạn 2022 - 2025:
- Xây dựng, nâng cấp mở rộng bệnh viện Đa khoa huyện Đô Lương.
- Xây dựng Bệnh viện đa khoa tại xã Thịnh Sơn và Hòa Sơn.
b) Giai đoạn 2026 - 2030: Tập trung hoàn thiện các cơ sở hiện hữu, phát triển một số các công trình bệnh viện đa khoa Đô Lương; trạm y tế thị trấn, xã; các cơ sở y tế khác bố trí tại các tiểu khu đô thị và khu ở.
4.4.2.4. Công trình thương mại, dịch vụ:
a) Giai đoạn 2022 - 2025:
- Tập trung thu hút đầu tư, xây dựng các dự án hạ tầng thương mại dọc hai bên đường 60m từ trụ sở cơ quan huyện ủy đến Quốc lộ 7C (tại xã Yên Sơn, xã Văn Sơn); dọc phía Bắc Quốc lộ 7 A (tại các xã: Văn Sơn, Thịnh Sơn); hai bên Quốc lộ 7C (tại các xã: Thịnh Sơn, Hòa Sơn).
- Đầu tư nâng cấp các chợ trên địa bàn đạt tiêu chí chợ hạng 2, đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy nổ, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, đưa vào sử dụng hệ thống các khu du lịch, dịch vụ đang triển khai như: Khu giáo dục trải nghiệm tại xã Văn Sơn; các khu thương mại dịch vụ tổng hợp.
- Đầu tư hệ thống kho bãi, điểm kết nối cung cầu hàng hóa, giới thiệu sản phẩm của địa phương; phát triển hệ thống siêu thị, các cửa hàng tiện lợi phục vụ nhu cầu trao đổi hàng hóa.
b) Giai đoạn 2026-2030: Tập trung thu hút đầu tư, xây dựng dự án thương mại, dịch vụ tại các khu vực đã được quy hoạch; Phát triển một số các công trình như: 03 tổ hợp mua sắm; 05 chợ chuyên đề (điểm đến của du lịch); 05 tổ hợp thương mại bán buôn; 09 tổ hợp bán lẻ; 12 tuyến phố thương mại, dịch vụ, văn phòng, khách sạn; 03 chợ đầu mối nông sản; 120 điểm cửa hàng, dịch vụ tiện ích đô thị, nông thôn, nông nghiệp và các khu vực thương mại khác.
4.4.2.5. Hạ tầng công nghiệp: Đến năm 2030, Xây dựng hoàn thành hạ tầng cụm công nghiệp Lạc Sơn mở rộng và lấp đầy trên 70% diện tích cụm công nghiệp; Hoàn thành di dời cụm công nghiệp thị trấn Đô Lương ra khỏi đô thị.
4.5. Nguồn lực thực hiện:
- Ngân sách nhà nước: vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương (kể cả trái phiếu chính phủ) vốn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh; vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương; vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và vốn đầu tư phát triển của xã, thị trấn.
- Vốn từ quỹ đất: Khai thác quỹ đất để tăng thu ngân sách cho đầu tư, sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết.
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp: thu hút các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả đến đầu tư, kinh doanh tại Đô Lương.
- Vốn từ các thành phần sản xuất tư nhân và hộ gia đình.
- Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. UBND huyện Đô Lương:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành triển khai thực hiện chương trình.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Tổ chức triển khai lập quy hoạch phân khu đô thị để phục vụ công tác quản lý đô thị theo quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Theo dõi giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư.
- Tổ chức, phối hợp với các cơ quan liên quan công bố chương trình được duyệt đảm bảo đúng hình thức, thời gian quy định; Lưu trữ hồ sơ chương trình được duyệt để quản lý, sử dụng.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với UBND huyện Đô Lương triển khai Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25/3/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện Đề án “Xây dựng đô thị trung tâm huyện Đô Lương đạt tiêu chí đô thị loại IV, làm tiền đề cho huyện Đô Lương thành thị xã trước năm 2030” để có nguồn lực thực hiện Chương trình phát triển đô thị Đô Lương.
- Tiếp tục phối hợp với UBND huyện Đô Lương và các Sở, ban, ngành liên quan để tham mưu các cơ chế, chính sách phù hợp để hỗ trợ thực hiện chương trình phát triển đô thị của huyện.
3. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn UBND huyện Đô Lương quản lý, triển khai xây dựng theo quy hoạch chung đô thị Đô Lương được duyệt.
- Chỉ đạo UBND huyện Đô Lương sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
- Giám sát việc thực hiện quy hoạch chung đô thị được phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc lập quy hoạch phân khu để trình thẩm định phê duyệt, làm cơ sở triển khai thực hiện theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với UBND huyện Đô Lương và các Sở, ban, ngành liên quan để vận động các nguồn lực, thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị Đô Lương để thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, danh mục dự án trong chương trình được duyệt.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp UBND huyện Đô Lương và Sở Xây dựng rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu dự kiến phát triển đô thị; hướng dẫn UBND huyện Đô Lương lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị theo quy hoạch xây dựng đô thị được phê duyệt.
6. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn UBND huyện Đô Lương thực hiện đầu tư phát triển hệ thống giao thông theo quy hoạch chung đô thị Đô Lương và quy hoạch ngành giao thông để tăng cường kết nối các khu vực phát triển đô thị, kết nối vùng.
7. Sở Công Thương:
- Phối hợp với UBND huyện Đô Lương tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đô Lương xây dựng và phát triển thương của địa phương; nghiên cứu tham mưu các cơ chế, chính sách trong phạm vi quản lý của ngành để phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại bán buôn, bán lẻ, bao gồm: Các loại hình chợ, các trung tâm thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống các cửa hàng, ... trên địa bàn huyện Đô Lương.
- Nghiên cứu quy hoạch để phát triển nguồn năng lượng theo hướng đồng bộ, hợp lý và đa dạng hóa các loại hình năng lượng; ưu tiên khai thác, sử dụng triệt để và hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới, năng lượng sạch. Đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống truyền tải đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh và cung cấp điện an toàn.
8. Sở Nội vụ: Phối hợp với UBND huyện Đô Lương để thực hiện phương án sáp nhập, điều chỉnh, sắp xếp địa giới hành chính cấp xã, thành lập phường theo quy định khi huyện Đô Lương trở thành thị xã.
9. Các Sở, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn, phối hợp UBND huyện Đô Lương nghiên cứu, tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách trong ngành, lĩnh vực quản lý để thực hiện nội dung chương trình được duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đô Lương; Các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lai Cách mở rộng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035