ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 20 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH ĐIỀU 3, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1005/QĐ-UBND NGÀY 07/6/2007 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI PHÍ VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP; ĐIỀU CHỈNH HỆ SỐ PHỤ CẤP NHÂN CÔNG LƯU ĐỘNG, NHÂN CÔNG KHU VỰC, CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TRONG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; điều chỉnh hệ số phụ cấp nhân công lưu động, nhân công khu vực, chi phí xây dựng nhà tạm trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 230/TTr-SXD ngày 08 tháng 4 năm 2010 về việc điều chỉnh chi phí xây dựng nhà tạm quy định tại Điều 3, Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; điều chỉnh hệ số phụ cấp nhân công khu vực, chi phí xây dựng nhà tạm trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,`
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Điều 3, Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang như sau:
Chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) tại hiện trường xây dựng, để ở và điều hành thi công trong dự toán xây dựng công trình quy định như sau:
1. Đối với các công trình xây dựng ở huyện Phú Quốc, huyện Kiên Hải và các xã đảo:
- Công trình theo tuyến quy định bằng 2% chi phí xây dựng trước thuế;
- Các công trình còn lại quy định bằng 1% chi phí xây dựng trước thuế.
2. Đối với các công trình xây dựng ở các địa phương còn lại:
- Công trình theo tuyến quy định bằng 1% chi phí xây dựng trước thuế;
- Các công trình còn lại quy định bằng 0,5% chi phí xây dựng trước thuế.
3. Các khối lượng công trình thi công bằng tàu hút bùn, xáng cạp không tính chi phí nhà tạm (lán trại) vào dự toán.
4. Thuế giá trị gia tăng của chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) theo quy định hiện hành.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2007 quy định chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; điều chỉnh hệ số phụ cấp nhân công lưu động, khu vực, chi phí xây dựng nhà tạm trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2013 chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) và chi phí kiểm định trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2013 chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) và chi phí kiểm định trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1 Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh đề cương chi tiết và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định 865/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2013 chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) và chi phí kiểm định trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang