ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRUNG TÂM THỊ TRẤN D’RAN, HUYỆN ĐƠN DƯƠNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ văn bản số 9601/BKHĐT-KTĐPLT ngày 30/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương cho các dự án trong giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 99/TTr-SGTVT ngày 26/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông Trung tâm thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương đã được phê duyệt tại Quyết định số 2253/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng; cụ thể như sau:
1. Nội dung điều chỉnh:
a) Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
- Đầu tư xây dựng nâng cấp 16 nhánh đường Trung tâm thị trấn D’ran với tổng chiều dài là 6.579 m, gồm:
Stt | Tên đường | Chiều dài (m) | Bề rộng mặt đường (m) | Bề rộng vỉa hè (m) |
1 | Nguyễn Văn Trỗi | 129,55 | 5 | - |
2 | Bà Triệu (đoạn từ Km0+00 đến Km0+262,84) | 262,84 | 7 | - |
Bà Triệu (đoạn từ Km0+262,84 đến Km1+317,41) | 1.053,57 | 3,5 gia cố lề 2x1m | - | |
3 | Chu Văn An | 158,20 | 5 | - |
4 | Hai Bà Trưng | 157,64 | 5 | - |
5 | Lê Lợi | 85,00 | 5 | - |
6 | Lê Văn Tám | 107,00 | 5 | - |
7 | Ngô Quyền | 201,61 | 5 | - |
8 | Nguyễn Thái Bình | 122,82 | 5 | - |
9 | Phạm Thế Hiển | 227,00 | 5 | - |
10 | Trần Quốc Toản | 373,57 | 5 | - |
11 | Võ Thị Sáu | 226,32 | 5 | - |
12 | Trục đường 16-18-19 | 108,43 | 5 | - |
13 | Trục đường 40-41-42-43 | 219,83 | 7 | - |
14 | Nguyễn Trãi km0+00 - Km0+506,72 | 506,72 | 6 | 4 |
Nguyễn Trãi Km0+506,72 - Km1+261,12 | 754,40 | 3,5 gia cố lề 2x1m | - | |
15 | Đường thôn Lạc Thiện 1 | 1.353,59 | 3,5 gia cố lề 2x1m | - |
16 | Đường tổ dân phố 1 | 529,46 | 3,5 gia cố lề 2x1m | - |
- Kết cấu mặt đường, kết cấu gia cố lề và vỉa hè: mặt đường được thiết kế với Eyc= 133Mpa, gồm lớp móng cấp phối đá dăm dày 35cm, trên bằng bê tông nhựa nóng hạt trung dày 7cm; kết cấu gia cố lề như kết cấu mặt đường; vỉa hè lát gạch trên lớp móng bê tông đá 1x2 M150 dày 10cm.
- Hệ thống thoát nước dọc:
+ Các tuyến đường: Nguyễn Văn Trỗi, Chu Văn An, Hai Bà Trưng, Lê Lợi, Lê Văn Tám, Ngô Quyền, Nguyễn Thái Bình, Phạm Thế Hiển, Trần Quốc Toản, Võ Thị Sáu, Trục đường 16 - 18 - 19, Nguyễn Trãi (đoạn Km0+00 - Km0+506,72) và đường Bà Triệu (đoạn Km0+00 - Km0+262,84) thiết kế mới mương đan bằng bằng bê tông đá 1x2 M200 kích thước (50x70)cm; riêng mương dọc đường Trần Quốc Toản đoạn từ G2 (Km0+234,44) - KC (Km0+373,57) bên trái và C18 (Km0+294,76) - KC (Km0+373,57) bên phải giữ nguyên theo hiện trạng. Tại các vị trí giao đường dân sinh thiết kế cống dọc bê tông cốt thép M200, kích thước (80 x 60)cm.
+ Đường thôn Lạc Thiện 1, đường tổ dân phố 1, đường Bà Triệu (đoạn Km0+262,84 đến KC), đường Nguyễn Trãi (đoạn Km0+506,72 đến KC) hệ thống thoát nước dọc được thiết kế bằng mương đất hình thang kích thước (40x120x40)cm.
- Hệ thống thoát nước ngang: bằng cống tròn, cống hộp tính toán với tần suất thiết kế p = 4%, tải trọng thiết kế H30-XB80.
- Bãi đậu xe: diện tích 3.290m2, tại vị trí bên trái tuyến đường Nguyễn Trãi từ Km1+182,97 đến Km 1+252,97; kết cấu bãi đậu xe bằng bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm dày 35cm.
- Hệ thống an toàn giao thông: cọc tiêu, biển báo, sơn phân làn và rào hộ lan theo quy định hiện hành.
b) Phương án xây dựng: theo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở điều chỉnh dự án của Sở Giao thông vận tải tại văn bản số 409/SGTVT-QLGT ngày 26/4/2016.
c) Tổng mức đầu tư dự án: điều chỉnh từ 76.972 triệu đồng lên thành 80.000 triệu đồng (tám mươi tỷ đồng), trong đó cơ cấu vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng: | 48.674 triệu đồng; |
- Chi phí quản lý dự án: | 774 triệu đồng; |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 3.503 triệu đồng; |
- Chi phí khác: | 3.285 triệu đồng; |
- Chi phí bồi thường GPMB: | 14.303 triệu đồng; |
- Chi phí dự phòng: | 9.461 triệu đồng. |
2. Các nội dung khác của dự án, thực hiện theo Quyết định số 2253/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Lâm Đồng; Chủ tịch UBND huyện Đơn Dương, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng đường Păng Tiên- Đạ Nghịt, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Nghĩa trang nhân dân phía Nam (mới) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số tính chi phí lập mới, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 369/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Hệ thống đường giao thông nội thị huyện Gia Bình, giai đoạn 1 do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1 Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng đường Păng Tiên- Đạ Nghịt, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 277/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Nghĩa trang nhân dân phía Nam (mới) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số tính chi phí lập mới, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 369/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Hệ thống đường giao thông nội thị huyện Gia Bình, giai đoạn 1 do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành