ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 949/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 1979 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIẢM THUẾ LỢI TỨC DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC HÌNH THỨC HỢP TÁC THUỘC CÁC NGÀNH KINH DOANH THƯƠNG NGHIỆP, ĂN UỐNG, PHỤC VỤ, SỬA CHỮA Ở THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962;
- Thi hành quyết định số 327/CP ngày 30-12-1978 của Hội đồng Chính phủ về việc vận dụng chính sách thuế ở miền Bắc để thi hành ở miền Nam,
- Căn cứ Thông tư số 03/TC-CTN ngày 12-1-1979 của Bộ Tài chánh hướng dẫn vịêc thực hiện các quy định về thuế công thương nghiệp ở miền Nam (điều 8, phần thuế lợi tức doanh nghiệp);
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Tài chánh thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Các hình thức tổ chức thuộc các ngành thương nghiệp, ăn uống, phục vụ, sửa chữa,… được thành lập theo sự hướng dẫn của Nhà nước và có quỹ chung (như tổ mua chung bán chung), mua chung bán riêng (tổ phục vụ, sửa chữa), được giảm thuế lợi tức doanh nghiệp từ 5 – 10% số thuế, tuỳ ngành nghề hoạt động, để bỏ vào quỹ chung, theo quy định sau đây:
Ngành nghề | Tỷ lệ giảm thuế |
1. Đối với ngành thương nghiệp: - Buôn bán các mặt hàng phục vụ đời sống hàng ngày, hang tươi sống, làm thổ sản, nông sản thực phẩm phụ, hang thủ công để dung trong gia đình |
10% |
- Buôn bán hang trang trí, công nghệ phẩm, các mặt hàng khác | 5% |
2. Ngành phục vụ sửa chữa: - Sửa chữa xe cộ, dụng cụ gia đình, máy móc nhỏ về điện, điện tử, cắt tóc, giặt ủi tẩy hấp, nhuộm, khắc dấu, chữ |
10% |
- Chụp ảnh, vẽ truyền thần, vẽ quảng cáo, kẽ biển, quán trọ, cho thuê phòng, đồ dung,… | 5% |
3. Kinh doanh ăn uống | 10% |
Điều 2.- Các ngành nghề chưa được ghi vào bảng trên, Sở Tài chánh nghiên cứu, xác định tỷ lệ giảm thuế cho thích hợp sau khi đối chiếu với các nghề tương đương để hướng dẫn thi hành.
Điều 3.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Thương nghiệp, Ăn uống và khách sạn, Nông nghiệp,… Trưởng Ban quản lý hợp tác xã mua bán, tiêu thụ thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 05/2003/QĐ-UB bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 535/QĐ-UB năm 1998 về "Miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa tỉnh Tuyên Quang"