ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2015/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Thực hiện Công văn số 188/HĐND-VP ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy định phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 3356/TTr-CT ngày 15 tháng 12 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 2167/BC-STP ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng để thực hiện phân công cơ quan Thuế quản lý đối với các doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp: thành lập mới; tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp); thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp sang địa bàn tỉnh, thành phố khác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan Thuế bao gồm: Cục Thuế; Chi cục Thuế huyện, thành phố;
- Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
Điều 3. Tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý
1. Cục Thuế quản lý đối với những doanh nghiệp sau đây:
a) Theo loại hình doanh nghiệp thành lập:
- Doanh nghiệp có vốn Nhà nước.
- Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT (do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án theo pháp luật về đầu tư).
- Doanh nghiệp thuộc các loại hình khác nêu trên có vốn điều lệ đăng ký thành lập từ 5 tỷ (năm tỷ) đồng trở lên;
b) Theo ngành, nghề kinh doanh đăng ký:
Doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh chính khi đăng ký thuộc một trong số các ngành, nghề sau đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành, nghề |
1 |
| Khai thác than cứng và than non |
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt |
6 | B0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quý hiếm |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
12 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
13 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
14 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
15 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
16 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
17 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
18 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ |
19 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
20 | K6520 | Tái bảo hiểm |
21 | K6530 | Bảo hiểm xã hội |
21 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính |
23 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
24 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
25 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
26 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
27 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ |
28 | L6810 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
29 | M6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
30 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
31 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
c) Các trường hợp khác:
- Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng (kể cả trường hợp đã thực hiện phân công Chi cục Thuế quản lý theo Quy định này, sau đó có hoạt động xuất khẩu thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế GTGT theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Thông tư số 127/2015/TT-BTC).
- Doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc tỉnh quản lý.
- Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, hạch toán tập trung;
2. Ngoài các doanh nghiệp phân công Cục Thuế quản lý theo các tiêu thức nêu trên, Chi cục Thuế quản lý đối với các doanh nghiệp còn lại được thành lập trên địa bàn cùng cấp huyện, thành phố.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Việc phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp theo quy định này được áp dụng cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Đối với những doanh nghiệp đã được phân công cơ quan Thuế quản lý trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định phân công trước đây.
2. Cục Thuế có trách nhiệm thông báo nội dung phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để phối hợp thực hiện.
3. Cục Thuế, Chi cục Thuế các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, triệt để Quy định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 102/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 95/2015/QĐ-UBND quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 3 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 1 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị quyết 170/2016/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Doanh nghiệp 2014
- 6 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 7 Luật quản lý thuế 2006
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Nghị quyết 170/2016/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 102/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 95/2015/QĐ-UBND quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017