ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 27 tháng 02 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa; theo văn bản số 3948/BGTVT-PC ngày 15 tháng 6 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải về việc xây dựng văn bản pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại văn bản số 24/SGTVT-VT ngày 07/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 27/02/2010 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định cụ thể về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa thuộc địa bàn tỉnh Bình Định.
Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự thuộc địa bàn tỉnh Bình Định, không bao gồm:
1. Xe thô sơ của Quân đội, Công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
2. Xe thô sơ phục vụ thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường.
1. Đối với người lái xe:
a. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam, có sức khỏe, có đơn tham gia vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
b. Phải có Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển (trường hợp phương tiện yêu cầu phải có Giấy phép lái xe theo quy định) do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c. Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú do chính quyền địa phương cấp.
d. Trang bị mũ bảo hiểm cho hành khách đi xe đối với các loại xe bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.
2. Đối với tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã:
a. Có giấy đăng ký kinh doanh ngành nghề theo quy định.
b. Có đầy đủ hồ sơ lao động, hợp đồng lao động theo quy định.
3. Đối với phương tiện vận chuyển:
a. Đối với xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự:
- Có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
- Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới còn hiệu lực.
- Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo về chất lượng, an toàn kỹ thuật và môi trường theo quy định tại Điều 53, Luật giao thông đường bộ.
b. Đối với xe thô sơ phải bảo đảm các điều kiện an toàn theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Trên cơ sở quy mô, địa bàn hoạt động, các cá nhân tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng các loại phương tiện trên được tổ chức theo mô hình hợp tác xã hoặc tổ, đội theo hình thức tự quản.
2. Từng hợp tác xã, tổ, đội phải đăng ký việc sử dụng một trong những quy định như: biển hiệu, trang phục khi hoạt động.
3. Phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với từng loại phương tiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Các tổ, đội, hợp tác xã đề xuất điểm đỗ chờ đón khách tại các tụ điểm thuận lợi cho việc chờ đợi của hành khách nhưng không ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông.
5. Điểm đỗ để chờ đón khách phải được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố công bố.
Điều 5. Thủ tục đăng ký hoạt động
1. Đơn xin kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự (theo mẫu Phụ lục 1), có xác nhận của Ủy ban nhân dân Xã (Phường).
2. Chứng minh nhân dân (bản sao có chứng thực).
3. Có đủ các điều kiện quy định tại điều 3. Các loại giấy tờ trên là bản sao có chứng thực.
Điều 6. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Đảm bảo các điều kiện kinh doanh và phải làm thủ tục đăng ký hoạt động tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Có trách nhiệm duy trì đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức thực hiện quản lý theo quy định này, hướng dẫn các chủ phương tiện đăng ký hoạt động và tiếp nhận, quản lý hồ sơ đăng ký của chủ phương tiện. Tùy theo đặc thù của từng địa phương, UBND các huyện, thành phố có thể ủy quyền cho UBND xã, phường trực tiếp tổ chức quản lý.
2. Cấp giấy chứng nhận tham gia kinh doanh vận tải hành khách và hàng hóa (theo mẫu Phụ lục 2) có thời hạn hiệu lực là 3 năm kể từ ngày cấp.
3. Thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông vận tải.
1. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải có Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện quản lý theo quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Quy Nhơn, ngày tháng 02 năm 2010
ĐƠN XIN THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
Kính gửi:………………………………………….
Tên tôi là:………………………………………….
Quê quán:……………………………………………..
Địa chỉ hiện tại:…………………………………….
Số CMND:…………………………..
Xin đăng ký tham gia kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng:……………………………..
Biển số đăng ký: ……………………
Điểm đỗ đăng ký đón khách:…………………
Biển hiệu, trang phục:……………………………….
Cam đoan của chủ phương tiện trong quá trình hoạt động (chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ, quy định về điểm đón khách, lấy đúng giá cước): ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Xác nhận của UBND Xã (Phường)
| Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: CN/UBND | ………, ngày tháng năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN THAM GIA KINH DOANH
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
Chủ phương tiện:………………………………………….
Địa chỉ chủ phương tiện: ………………………………………………………
Tham gia vận tải hành khách, hàng hóa bằng: …………………………
Biển số đăng ký: …………………. Nhãn hiệu phương tiện: …………
Số máy: …………………………… Số khung :………………………….
Phạm vi hoạt động:………………………………..
Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày:……………………
| TM. UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Ghi chú: Khổ Giấy chứng nhận là 8c
- 1 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm Quyết định 44/2013/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi Điều 4 và bổ sung Khoản 3, Điều 4 của Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4 Quyết định 64/2009/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Luật giao thông đường bộ 2008
- 7 Bộ luật Dân sự 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 64/2009/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi Điều 4 và bổ sung Khoản 3, Điều 4 của Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm Quyết định 44/2013/QĐ-UBND