ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 950/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 1979 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRÍCH GIẢM THUẾ LỢI TỨC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH TẾ TẬP THỂ SẢN XUẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP, VẬN TẢI, XÂY DỰNG, KINH DOANH NÔNG NGHIỆP (KHÔNG CHỊU THUẾ NÔNG NGHIỆP)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962;
- Thi hành quyết định số 327/CP ngày 30-12-1978 của Hội đồng Chính phủ về việc vận dụng chính sách thuế ở miền Bắc để thi hành ở miền Nam,
- Căn cứ Thông tư số 03/TC-CTN ngày 12-1-1979 của Bộ Tài chánh hướng dẫn vịêc thực hiện các quy định về thuế công thương nghiệp ở miền Nam (khoản c, điểm 5 phần thuế lợi tức doanh nghiệp);
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Tài chánh thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay quy định tỷ lệ trích giảm thuế lợi tức doanh nghiệp cho các cơ sở kinh tế tập thể sản xuất tiểu thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng, kinh doanh nông nghiệp (không chịu thuế nông nghiệp) ở thành phố, tuỳ theo hình thức hợp tác như sau:
Ngành nghề | Hình thức hợp tác | ||
Cao | Vừa | Thấp | |
- Sản xuất tư liệu sản xuất, phụ tùng thay thế, cơ khí, điện, hoá chất, chế tạo công cụ phục vụ nông nghiệp. Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc,… | 30% | 20% | 10% |
- Khai thác nguyên vật liệu, đất, cát, đá, sản xuất đồ sành, sứ, cao su, thuộc da, sơn mài, làm hàng xuất khẩu. Vận tải thủy bộ, xây dựng | 30% | 20% | 10% |
- Dệt, may, đồ da, chế biến lương thực phụ, quà bánh kẹo mứt, chăn nuôi, sản xuất khác, kinh doanh nông nghiệp không chịu thuế nông nghiệp | 25% | 15% | 10% |
Điều 2.- Các ngành nghề chưa được ghi vào bảng trên, Sở Tài chánh nghiên cứu, xác định tỷ lệ trích giảm cho thích hợp sau khi đối chiếu với các nghề tương đương để hướng dẫn thi hành.
Điều 3.- Căn cứ để xác định cơ sở mang tính tập thể là:
- Tính chất quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất (bao gồm toàn bộ vốn cố định, vốn lưu động) đã thuộc về sở hữu tập thể.
- Quan hệ phân phối thu nhập theo nguyên tắc phân phối theo lao động không mang tính chất chủ thợ (như người nắm giữ tư liệu sản xuất nắm quyền chủ động phân phối thu nhập và hưởng nhiều, còn người lao động chỉ là người làm công, hưởng ít).
Điều 4.- Tiêu chuẩn phân biệt:
- Cơ sở tập thể cấp cao: tư liệu sản xuất đã hoàn toàn công hữu hoá, phân phối hoàn toàn theo lao động, không còn chia lãi theo vốn.
- Cơ sở tập thể cấp vừa: tư liệu sản xuất chủ yếu đã công hữu hoá nhưng còn chia lãi cho vốn.
- Cơ sở tập thể cấp thấp: tư liệu sản xuất còn là của riêng, mới có quan hệ mua chung nguyên liệu, bán chung sản phẩm và có quỹ chung.
Điều 5.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Công nghiệp, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp,… Chủ nhiệm Liên hiệp xã tiểu thủ công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 4340/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 05/2003/QĐ-UB bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 535/QĐ-UB năm 1998 về "Miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa tỉnh Tuyên Quang"