ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 957/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 20 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 3874/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả Ban Quản lý các khu công nghiệp);
- Các cơ quan thuộc ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, gồm: Công an tỉnh, Cục thuế, Cục thống kê, Kho bạc nhà nước tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị.
2. Tiêu chuẩn đánh giá, thang điểm
- Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính được đánh giá theo 07 tiêu chuẩn: cải cách thể chế; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính nhà nước; công tác tuyên truyền; công tác chỉ đạo, điều hành.
- Thang điểm đánh giá là 100.
- Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm ban hành tiêu chí, thang điểm đánh giá cụ thể dựa trên các tiêu chuẩn trên và phù hợp với từng đối tượng áp dụng tại
3. Phân loại
- Cơ quan, đơn vị đạt từ 90 điểm trở lên : xếp loại A
- Cơ quan, đơn vị đạt từ 80 - 89 điểm: xếp loại B
- Cơ quan, đơn vị đạt dưới 80 điểm : xếp loại C
4. Tự chấm điểm, thẩm định
- Từ ngày 15 tháng 12 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
- Các cơ quan, đơn vị không có kết quả tự chấm điểm xem như đạt dưới 80 điểm và bị xếp loại C.
- Ủy quyền Giám đốc Sở Nội vụ thành lập đoàn thẩm định kết quả chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và tổ chức đi thẩm định từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 15 tháng 01 năm sau, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 01.
5. Kết quả đánh giá, xếp loại được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo rộng rãi trong toàn tỉnh.
6. Khen thưởng, phê bình
- Các cơ quan, đơn vị xếp loại A thì được xem xét khen thưởng trong phong trào thi đua đẩy mạnh công tác cải cách hành chính hàng năm.
- Các cơ quan, đơn vị xếp loại B và loại C thì không được xem xét khen thưởng.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xếp loại C thì bị phê bình trong thông báo kết quả đánh giá, xếp loại.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xếp loại B trong 02 năm liên tiếp thì bị phê bình trong thông báo kết quả đánh giá, xếp loại.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị mà năm nay xếp loại B, năm sau xếp loại C phải tổ chức kiểm điểm việc thực hiện công tác cải cách hành chính trong cơ quan, đơn vị và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ra thông báo kết quả đánh giá, xếp loại.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xếp loại C trong 02 năm liên tiếp phải tổ chức kiểm điểm việc thực hiện công tác cải cách hành chính trong cơ quan, đơn vị và tự nhận hình thức kỷ luật, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ra thông báo kết quả đánh giá, xếp loại.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định này ban hành quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính ở địa phương mình trước ngày 15/4/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 3331/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2010 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 3874/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2009 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6 Quyết định 94/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2010 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 3331/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu