ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 960/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016-2018 DỰ ÁN GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ KHÓ KHĂN NHẤT (GIAI ĐOẠN 2) CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á;
Căn cứ Hiệp định vay giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á được ký kết ngày 23/01/2015;
Căn cứ Quyết định số 2178/QĐ-BGDĐT ngày 23/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2;
Căn cứ Quyết định số 1767/QĐ-BGDĐT ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt danh mục đầu tư năm 2015 xây dựng các trường Trung học cơ sở thuộc Dự án Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 212/TTr-SGDĐT ngày 20/4/2015 và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 610/TTr-SKHĐT ngày 04/6/2015 về việc phê duyệt kế hoạch vốn đối ứng năm 2015 và giai đoạn 2016-2018 Dự án Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch vốn đối ứng năm 2015 và giai đoạn 2016-2018 cho Dự án Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 của tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
- Tổng vốn đầu tư: 28.600 triệu đồng; trong đó, vốn ODA: 22.000 triệu đồng, vốn đối ứng: 6.600 triệu đồng.
- Nguồn vốn:
+ Vốn nước ngoài (ADB): dùng để thanh toán 100% chi phí xây dựng trước thuế.
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh: dùng để thanh toán các chi phí: thuế, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng; chi phí hạ tầng điện, nước; bảo trì công trình...
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
1. Căn cứ kế hoạch được phê duyệt tại
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm nghiên cứu, tham mưu bố trí vốn đối ứng năm 2015 và giai đoạn 2016-2018 cho Dự án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ và Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016-2018
DỰ ÁN GIÁO DỤC THCS KHU VỰC KHÓ KHĂN NHẤT GIAI ĐOẠN 2
(Kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Công trình | Thời gian KC- HT | Kế hoạch năm 2015 | Kế hoạch giai đoạn 2016- 2018 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài | Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài | Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài | Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài | Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 25 |
| TỔNG SỐ |
| 2.613 | 1.600 | 1.013 | 25.987 | 5.000 | 20.987 | 11.000 | 3.000 | 8.000 | 10.000 | 2.000 | 8.000 | 4.987 | 0 | 4.987 |
|
I | Dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 | 2015- 2018 | 2.613 | 1.600 | 1.013 | 25.987 | 5.000 | 20.987 | 11.000 | 3.000 | 8.000 | 10.000 | 2.000 | 8.000 | 4.987 | 0 | 4.987 |
|
1 | Trường THCS số 1 Bình Nguyên |
| 650 | 400 | 250 | 4.200 | 700 | 3.500 | 2.000 | 300 | 1.700 | 2.200 | 400 | 1.800 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Trường THCS Bình Thạnh |
| 0 | 0 | 0 | 4.750 | 1.000 | 3.750 | 2.000 | 700 | 1.300 | 1.500 | 300 | 1.200 | 1.250 | 0 | 1.250 |
|
3 | Trường THCS Phổ Quang |
| 650 | 400 | 250 | 4.350 | 800 | 3.550 | 2.000 | 500 | 1.500 | 1.800 | 300 | 1.500 | 550 | 0 | 550 |
|
4 | Trường THCS Nghĩa An |
| 650 | 400 | 250 | 3.800 | 800 | 3.000 | 1.500 | 500 | 1.000 | 1.300 | 300 | 1.000 | 1.000 | 0 | 1.000 |
|
5 | Trường THCS Đức Phong |
| 663 | 400 | 263 | 4.287 | 700 | 3.587 | 1.500 | 300 | 1.200 | 1.600 | 400 | 1.200 | 1.187 | 0 | 1.187 |
|
6 | Trường THCS Đức Phú |
| 0 | 0 | 0 | 4.600 | 1.000 | 3.600 | 2.000 | 700 | 1.300 | 1.600 | 300 | 1.300 | 1.000 | 0 | 1.000 |
|
- 1 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2017 công nhận các huyện, thành phố đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 và mức độ 2 năm 2016 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Quyết định 1500/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đối ứng cho các dự án ODA thuộc ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 3 Quyết định 204/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đối ứng chương trình, dự án ODA năm 2016 từ nguồn vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Hà trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề huyện Sơn Hà và Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hướng nghiệp huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 1536/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đối ứng ODA từ nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2014 và kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 (Nguồn vốn ngân sách tỉnh) do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Kế hoạch 5447/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 44/NQ-CP và Chương trình hành động 51-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9 Quyết định 358/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án “Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2”, vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2009 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng các trường trung học cơ sở năm 2009 thuộc Dự án Giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất tỉnh Yên Bái - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ứng trước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2009 về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng các trường trung học cơ sở năm 2009 thuộc Dự án Giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất tỉnh Yên Bái - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ứng trước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 1536/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đối ứng ODA từ nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2014 và kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 (Nguồn vốn ngân sách tỉnh) do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Kế hoạch 5447/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 44/NQ-CP và Chương trình hành động 51-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Hà trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề huyện Sơn Hà và Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hướng nghiệp huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 1500/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đối ứng cho các dự án ODA thuộc ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 8 Quyết định 204/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đối ứng chương trình, dự án ODA năm 2016 từ nguồn vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2017 công nhận các huyện, thành phố đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 và mức độ 2 năm 2016 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành