TỔNG CỤC THỐNG KÊ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 964/2005/QĐ-TCTK | Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2005 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ Nghị định số 101/2003/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 27/2002/QĐ-BVHTT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin về quản lý giấy phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Quyết định số 92/2003/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 05 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,Viễn thông về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
Căn cứ Quyết định số 71/2004/QĐ-BCA ngày 29 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an Về việc ban hành quy định đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng,Vụ trưởng vụ Phương pháp chế độ, Giám đốc Trung tâm Tin học thống kê và Giám đốc Trung tâm Tư liệu thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH MẠNG MÁY TÍNH TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ, THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG INTERNET THUỘC TỔNG CỤC THỐNG KÊ
(Ban hành theo Quyết định số 964 ngày 25 tháng 4 năm 2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)
Điều 3. Trang thông tin điện tử trên Internet của Tổng cục Thống kê có tên miền là http://www.gso.gov.vn là trang thông tin chính thức của Tổng cục Thống kê cung cấp thông tin của ngành thống kê trên Internet. Việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử này phải theo đúng các quy định của Tổng cục Thống kê, của Nhà nước về công bố và cung cấp thông tin trên Internet.
Vụ Phương pháp chế độ, Trung tâm Tin học thống kê và Trung tâm Tư liệu thống kê là các đơn vị được Tổng cục giao nhiệm vụ có quyền kiểm tra, kiểm soát, giám sát và kịp thời báo cáo lãnh đạo Tổng cục để xử lý các hành vi vi phạm.
Điều 6. Nghiêm cấm các hành vi sau:
1. Lợi dụng mạng máy tính, Internet để hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, vi phạm thuần phong mỹ tục, bản sắc văn hoá Việt Nam, xâm phạm các quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân cũng như tiến hành các hoạt động tội phạm dưới bất cứ hình thức, phương tiện nào.
2. Lưu giữ trên máy tính kết nối Internet tin, tài liệu, số liệu thuộc bí mật nhà nước.
3. Sử dụng mật mã trái với quy định của pháp luật về cơ yếu.
4. Truy cập đến các nhà cung cấp dịch vụ Internet nước ngoài bằng việc quay số điện thoại quốc tế trực tiếp; sử dụng hoặc hướng dẫn người khác sử dụng công cụ hỗ trợ để vào các trang Web do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấm truy cập; gửi, lan truyền, phát tán vi rút tin học, chương trình phần mềm có tính năng lấy trộm thông tin, phá huỷ dữ liệu máy tính lên mạng Internet; làm rối loạn, cản trở hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet; tổ chức diễn đàn trên Internet có nội dung hướng dẫn, lôi kéo, kích động người khác thực hiện các hành vi trên.
A. VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH MẠNG MÁY TÍNH CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Điều 7. Trung tâm Tin học thống kê có trách nhiệm:
1. Xây dựng, quản lý về kỹ thuật, vận hành và bảo trì mạng máy tính tại Tổng cục để cung cấp kịp thời các dịch vụ về mạng máy tính cho các đơn vị, cán bộ công chức, viên chức trong ngành Thống kê;
2. Xây dựng mạng vật lý, mạng logic và tổ chức thông tin một cách hợp lý, tiết kiệm và bảo đảm cung cấp được các dịch vụ về mạng máy tính cho các đơn vị, cán bộ công chức, viên chức trong ngành Thống kê phù hợp với quy mô, trình độ phát triển công nghệ thông tin của ngành thống kê;
3. Tổ chức hệ thống bức tường lửa (Firewall) tương ứng với quy mô hoạt động bảo đảm phát hiện, ngăn chặn truy cập những trang thông tin mà pháp luật cấm cũng như bảo đảm về an toàn hệ thống thiết bị, thông tin dữ liệu của ngành thống kê.
4. Cài đặt các chức năng về đăng nhập (khai báo tên, mật khẩu người sử dụng); các trình duyệt Internet (Internet Explorer) chế độ an toàn (security) ở mức trung bình (medium) hoặc ở mức cao (high) cho các máy trạm được phép truy nhập Internet.
5. Quản lý, cấp địa chỉ, tài khoản người dùng theo phân quyền của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục.
6. Thông tin đưa vào, truyền đi trên Internet và thông tin liên quan tới máy được cấp địa chỉ truy cập Internet phải được lưu trữ trên máy chủ Internet trong thời gian tối thiểu là 30 ngày tính từ khi máy đó truy cập Internet và thông tin đi-đến qua máy chủ.
7. Hướng dẫn cán bộ, công chức sử dụng Internet phục vụ công việc chuyên môn, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về Internet.
8. Cung cấp đầy đủ số liệu về cấu hình kỹ thuật, sơ đồ kết nối, lưu lượng thông tin trong phạm vi cơ quan quản lý một cách trung thực, chi tiết, đầy đủ cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
9. Phối hợp với cơ quan công an và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện yêu cầu bảo đảm an toàn và an ninh thông tin.
10. Thường xuyên cập nhật các phần mềm chống vi rút, các công cụ ngăn chặn thư rác, các bản sửa lỗi của hệ thống ... và phổ biến cho cán bộ, công chức thực hiện.
11. Định kỳ sao lưu (back up) thông tin để bảo đảm thông tin thống kê trên mạng được bảo vệ tuyệt đối an toàn.
12. Thường xuyên kiểm tra sự hoạt động của các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, các thiết bị dùng điện để bảo đảm nhanh chóng khắc phục khi sự cố xảy ra;
13. Xây dựng các phương án cứu hộ khi xảy ra sự cố.
B. VỀ CUNG CẤP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
1. Các văn bản pháp quy về công tác thống kê và các văn bản liên quan đến công tác thống kê;
2. Thông tin thống kê về tình hình kinh tế-xã hội hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm; thông tin thống kê nhiều năm; các báo cáo số liệu và phân tích thống kê; kết quả các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê
3. Các tài liệu hướng dẫn về phương pháp và chế độ thống kê;
4. Các bảng phân loại và các bảng danh mục dùng trong công tác thống kê;
5. Các thông tin về khoa học, nghiệp vụ thống kê và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê;
6. Các thông tin giới thiệu về ngành thống kê và về hoạt động của ngành thống kê;
7. Các thông tin liên quan khác không thuộc danh mục “TUYỆT MẬT”, “TỐI MẬT”, “MẬT”.
1. Các Vụ nghiệp vụ cung cấp các thông tin gồm: báo cáo (số liệu, phân tích), kết quả các cuộc điều tra, tổng điều tra, niên giám thống kê, các số liệu nhiều năm, các cơ sở dữ liệu, bản tin, các văn bản pháp quy liên quan đến từng lĩnh vực thống kê, các văn bản quy định về nội dung, phương pháp tính các chỉ tiêu, các bảng phân loại, các bảng danh mục, chế độ báo cáo, phương án điều tra... thuộc trách nhiệm của Vụ được phân công quản lý, thu thập, xử lý và tổng hợp.
2. Viện Nghiên cứu Khoa học thống kê cung cấp các thông tin về hoạt động và kết quả nghiên cứu khoa học của ngành, thông tin khoa học thống kê nước ngoài.
3. Vụ Tổ chức cán bộ cung cấp các văn bản pháp quy về công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo; các thông tin giới thiệu về ngành thống kê, gồm: lịch sử phát triển, bộ máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ các đơn vị, hệ thống, chương trình và kết quả đào tạo, đào tạo lại cán bộ thống kê,...
4. Văn phòng cung cấp các văn bản pháp quy về công tác hành chính, quản trị, tài vụ, danh bạ điện thoại trong ngành và các văn bản pháp quy về công tác thống kê không thuộc phạm vi phụ trách của các Vụ nghiệp vụ.
6. Thanh tra cung cấp các văn bản pháp quy về công tác thanh tra và kết quả thanh tra được phép công bố.
7. Trung tâm Tin học thống kê cung cấp các văn bản pháp quy về công nghệ thông tin, thông tin về hoạt động công nghệ thông tin và giới thiệu những công nghệ mới được áp dụng trong ngành, trong nước và quốc tế.
8. Tạp chí Con số và Sự kiện cung cấp thông tin về các hoạt động của ngành thống kê và giới thiệu tóm tắt nội dung tạp chí.
9. Nhà Xuất bản Thống kê cung cấp các thông tin giới thiệu về các xuất bản phẩm thống kê đã và sẽ xuất bản, địa chỉ để khách hàng liên hệ và các văn bản pháp quy về công tác xuất bản.
10. Ban Thi đua Khen thưởng cung cấp các văn bản pháp quy về công tác thi đua ken thưởng của ngành.
11. Vụ Hợp tác Quốc tế cung cấp các thông tin hoạt động hợp tác quốc tế, nội dung các dự án đã ký giữa Tổng cục Thống kê với các nước, các tổ chức quốc tế…
12. Cục Thống kê các tỉnh, thành phố cung cấp các báo cáo thống kê tổng hợp hàng quý, 6 tháng, năm, các báo cáo phân tích, chuyên đề…
C. ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG INTERNET
Điều 14. Người sử dụng Internet có trách nhiệm:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung thông tin đưa vào và truyền đi trên Internet;
2. Không lợi dụng Internet làm cộng cụ truyền bá thông tin ảnh hưởng đến an ninh, chính trị quốc gia. Không truy cập các Website có nội dung không lành mạnh; hoặc kích hoạt các trang tin có cài đặt sẵn các số điện thoại ra nước ngoài (trong trường hợp này cá nhân tự trả tiền thuê bao khi vào Website cài đặt sẵn các số điện thoại ra nước ngoài)
3. Không sử dụng các dịch vụ Internet vào việc riêng; ngắt các ứng dụng khi không khai thác thông tin để giải phóng đường truyền.
4. Không sử dụng các dịch vụ trực tuyến (Online) và giải trí của các Website bên ngoài, không tải về (download) những file có dung lượng lớn vào giờ cao điểm làm hạn chế tốc độ, dung lượng đường truyền.
5. Không đọc thư không rõ chủ đề và địa chỉ người gửi cho mình. Hạn chế lưu lại địa chỉ e-mail ở các Website ghé thăm để chống thư rác (Spam), hacker lợi dụng.
6. Không kết nối máy tính trong mạng với modem, đường điện thoại để truy cập Internet.
7. Không tự ý cài đặt, thay đổi cấu hình và gỡ bỏ cơ chế bảo mật và an toàn đối với các máy trạm trong mạng.
8. Thường xuyên cập nhật chương trình chống Virus, các bản vá lỗi cho hệ điều hành và các ứng dụng khai thác Internet cho máy trạm.
9. Khi thay đổi vị trí làm việc của máy trạm kết nối Internet hay thay đổi người sử dụng phải thông báo cho người phụ trách đơn vị và bộ phận quản trị mạng.
10. Không cho người ngoài đơn vị sử dụng Internet. Không để lộ mật khẩu truy nhập mạng GSONet.
11. Chấp hành nghiêm chỉnh những quy định về bảo mật thông tin của ngành, tránh thất thoát thông tin từ máy của người sử dụng.
- 1 Dự thảo Nghị định quy định về bảo đảm an ninh không gian mạng quốc gia
- 2 Công văn 3240/BTTTT-ƯDCNTT năm 2012 hướng dẫn việc bảo đảm an toàn mạng và thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Thông tư 23/2011/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 71/2004/QĐ-BCA(A11) về đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5 Nghị định 101/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê
- 6 Quyết định 92/2003/QĐ-BBCVT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet do Bộ trưởng Bộ Bưu chính - Viễn thông ban hành
- 7 Quyết định 27/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế quản lý và cấp phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên Internet do Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin ban hành
- 8 Nghị định 55/2001/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet
- 1 Thông tư 23/2011/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Công văn 3240/BTTTT-ƯDCNTT năm 2012 hướng dẫn việc bảo đảm an toàn mạng và thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Dự thảo Nghị định quy định về bảo đảm an ninh không gian mạng quốc gia