THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 964/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây gọi là Chương trình) với những nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát:
Chương trình xây dựng và phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo nhằm thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa các vùng miền; đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập của người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
2. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu cụ thể của Chương trình đến năm 2020 như sau:
a) Đạt mức tăng trưởng hàng năm về giá trị của tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 khoảng 10% - 12%.
b) Phát triển các sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo để đưa vào các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong cả nước và xuất khẩu.
c) Phát triển nguồn nhân lực quản lý thương mại trên địa bàn, bảo đảm 100% cán bộ quản lý thương mại thuộc đối tượng của Chương trình được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
d) Số lượng thương nhân, doanh nghiệp có năng lực thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động thương mại ở tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo mỗi năm tăng trung bình 8-10% trong giai đoạn 2015 - 2020.
đ) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu các văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ chế, chính sách đặc thù về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thống nhất, đồng bộ, không chồng chéo, mâu thuẫn với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
e) Phát triển sản phẩm, hàng hóa tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đáp ứng tiêu chuẩn, chất lượng tham gia hệ thống phân phối tiêu thụ trên thị trường nội địa và xuất khẩu.
g) Xây dựng hệ thống phân phối hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo chuỗi, liên kết chặt chẽ trong quá trình kinh doanh, bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
h) Góp phần xây dựng nông thôn mới, phát triển hạ tầng giao thông nông thôn, giảm nghèo bền vững khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; nâng cao thu nhập của người dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; củng cố an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, giữ vững chủ quyền quốc gia trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi địa bàn thực hiện Chương trình:
Thực hiện trên phạm vi địa bàn 287 huyện có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Thời gian thực hiện: Chương trình được thực hiện từ năm 2015 đến hết năm 2020.
2. Đối tượng của Chương trình
a) Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có liên quan.
III. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống chính sách, pháp luật đặc thù về phát triển thương mại khu vực biển và hải đảo:
a) Nghiên cứu xây dựng chiến lược, kế hoạch đặc thù phát triển thương mại biển và hải đảo đối với từng vùng, từng khu vực hoặc từng huyện đảo, xã đảo.
b) Xây dựng, áp dụng và phát triển cơ chế “biên mậu trên biển” đối với một số huyện đảo, xã đảo.
2. Khuyến khích phát triển thương nhân, các loại hình doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Phát huy các doanh nghiệp do chính cư dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo quản lý và điều hành.
b) Tổ chức trao đổi, học hỏi kinh nghiệm giữa các doanh nghiệp miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo với các thương nhân trong và ngoài nước.
c) Xây dựng và phát triển mối quan hệ, liên kết bạn hàng giữa các thương nhân tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo cũng như với các thương nhân trong và ngoài nước.
d) Đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
3. Khuyến khích phát triển mặt hàng là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hóa là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thông qua hệ thống phân phối trên thị trường nội địa.
c) Khuyến khích một số mặt hàng là lợi thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo xuất khẩu ổn định ra thị trường quốc tế.
4. Xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Xây dựng, thiết lập hệ thống dịch vụ kho bãi, gia công, chế biến, bao bì, đóng gói, nhãn mác, giao nhận, vận chuyển hàng hóa, tài chính, ngân hàng.
b) Xây dựng hệ thống kho hàng tại các hải đảo.
c) Xây dựng và phát triển các điểm phân phối tổng hợp tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
d) Xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ thanh toán, tài chính, ngân hàng tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
đ) Xây dựng mô hình phân phối đặc thù phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
5. Xây dựng và phát triển hoạt động đối với chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Rà soát, đánh giá hiệu quả các hoạt động tại chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Xây dựng hạ tầng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo từ ngân sách Trung ương.
c) Khuyến khích địa phương kêu gọi hỗ trợ vốn đầu tư phát triển chợ từ các nguồn kinh phí của các tổ chức, đơn vị hợp tác.
6. Tăng cường năng lực cho công chức, viên chức của tỉnh, huyện, xã về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
7. Tuyên truyền, quảng bá đối với phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
a) Phát hành ấn phẩm “Hàng hóa thương hiệu miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo Việt Nam”.
b) Xây dựng chuyên trang thông tin về sản phẩm miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên cổng thông tin điện tử hiện có.
8. Đối với các hoạt động khác trong phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo thì áp dụng lồng ghép các quy định hiện hành có liên quan:
a) Các hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
b) Các hoạt động xúc tiến du lịch trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020.
c) Các hoạt động khuyến công trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020.
d) Phát triển thương mại điện tử trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020.
đ) Về phát triển sản phẩm quốc gia trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.
e) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với các hàng hóa đặc trưng, đặc sản, sản vật trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015.
g) Về phân phối hàng Việt Nam trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 634/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2014 - 2020.
h) Các hoạt động phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện kế hoạch phối hợp, lồng ghép giữa các Chương trình có chung mục tiêu theo quy định tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020.
i) Các hoạt động khác liên quan trực tiếp đến phát triển thương mại trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí:
Tổng mức kinh phí thực hiện Chương trình cho giai đoạn 2015 - 2020 khoảng 466 (bốn trăm sáu mươi sáu) tỷ đồng để thực hiện các hoạt động. Trong đó:
a) Ngân sách trung ương khoảng 149,120 tỷ đồng, trong đó vốn sự nghiệp khoảng 44,736 tỷ đồng và vốn đầu tư phát triển khoảng 104,384 tỷ đồng.
b) Ngân sách địa phương khoảng 37,280 tỷ đồng.
c) Các nguồn vốn hỗ trợ hợp pháp khác: Nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên Chính phủ hoặc liên quốc gia khoảng 279,600 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc quản lý kinh phí:
a) Kinh phí thực hiện của Chương trình của Bộ Công Thương được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ Công Thương.
b) Kinh phí thực hiện Chương trình của các Bộ, ngành được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành.
c) Kinh phí thực hiện Chương trình của các địa phương được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các địa phương.
d) Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp, kinh phí chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước và kinh phí huy động hợp pháp khác được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành:
a) Bộ Công Thương: Là cơ quan chủ trì, quản lý và điều hành Chương trình có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình, hoàn thiện khung pháp lý về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Tổng hợp, phê duyệt, thực hiện và theo dõi việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
- Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Chương trình định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
b) Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
- Bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển hàng năm để thực hiện các dự án đầu tư thuộc nội dung Chương trình.
- Rà soát, đề xuất với Chính phủ sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đối với các dự án hạ tầng thương mại chủ yếu ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ, ngành liên quan đề xuất Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách để phát triển các vùng nông, lâm, thủy sản có thế mạnh nhằm khuyến khích tiêu thụ sản phẩm cho khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch sử dụng đất, khu vực biển, cân đối và phân bổ quỹ đất, khu vực biển phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
e) Trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ, ngành liên quan đề xuất Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
g) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Công Thương lồng ghép các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với các đề án thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn và huy động thêm các nguồn lực cho các dự án của Chương trình.
- Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của Chương trình thuộc trách nhiệm của địa phương.
- Thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của Chương trình này với các chương trình, đề án khác trên địa bàn để huy động tối đa nguồn lực của địa phương nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình này.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
3. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan:
- Xây dựng, tổ chức thực hiện các đề án, dự án phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo theo các nội dung Chương trình tại Quyết định này.
- Phối hợp với Bộ Công Thương phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các đối tượng thụ hưởng thực hiện các đề án, dự án của Chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tỉnh, thành phố | Số lượng huyện | Quận, huyện, thị xã |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | An Giang | 5 | Huyện An Phú |
2 | Huyện Tịnh Biên | ||
3 | Huyện Tri Tôn | ||
4 | Thị xã Tân Châu | ||
5 | Thành phố Châu Đốc | ||
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1 | Huyện Côn Đảo |
7 | Bắc Giang | 4 | Huyện Sơn Động |
8 | Huyện Lục Ngạn | ||
9 | Huyện Yên Thế | ||
10 | Huyện Hiệp Hòa | ||
11 | Bắc Kạn | 5 | Huyện Chợ Đồn |
12 | Huyện Chợ Mới | ||
13 | Huyện Na Rì | ||
14 | Huyện Ba Bể | ||
15 | Huyện Pác Nặm | ||
16 | Bến Tre | 3 | Huyện Ba Tri |
17 | Huyện Thạnh Phú | ||
18 | Huyện Bình Đại | ||
19 | Bình Định | 5 | Thành phố Quy Nhơn |
20 | Huyện Phù Cát | ||
21 | Huyện Phù Mỹ | ||
22 | Huyện Hoài Nhơn | ||
23 | Huyện An Lão | ||
24 | Bình Phước | 3 | Huyện Lộc Ninh |
25 | Huyện Bù Đốp | ||
26 | Huyện Bù Gia Mập | ||
27 | Bình Thuận | 3 | Huyện Tuy Phong |
28 | Huyện Hàm Tân | ||
29 | Huyện Phú Quý | ||
30 | Cà Mau | 6 | Huyện Đầm Dơi |
31 | Huyện Ngọc Hiển | ||
32 | Huyện Năm Căn | ||
33 | Huyện Trần Văn Thời | ||
34 | Huyện U Minh | ||
35 | Huyện Phú Tân | ||
36 | Cao Bằng | 11 | Huyện Bảo Lâm |
37 | Huyện Quảng Uyên | ||
38 | Huyện Phục Hòa | ||
39 | Huyện Hạ Lang | ||
40 | Huyện Hà Quảng | ||
41 | Huyện Bảo Lạc | ||
42 | Huyện Nguyên Bình | ||
43 | Huyện Thông Nông | ||
44 | Huyện Thạch An | ||
45 | Huyện Trùng Khánh | ||
46 | Huyện Trà Lĩnh | ||
47 | Đà Nẵng | 1 | Huyện Hoàng Sa |
48 | Đắk Nông | 5 | Huyện Krong Nô |
49 | Huyện Cư Jut | ||
50 | Huyện Đắk Mil | ||
51 | Huyện Đắk Song | ||
52 | Huyện Tuy Đức | ||
53 | Đắk Lắk | 3 | Huyện Ea H'leo |
54 | Huyện Buôn Đôn | ||
55 | Huyện Ea Súp | ||
56 | Điện Biên | 7 | Huyện Điện Biên |
57 | Huyện Điện Biên Đông | ||
58 | Huyện Tuần Giáo | ||
59 | Huyện Mường Chà | ||
60 | Huyện Tủa Chùa | ||
61 | Huyện Nậm Pồ | ||
62 | Huyện Mường Nhé | ||
63 | Đồng Tháp | 3 | Huyện Tân Hồng |
64 | Huyện Hồng Ngự | ||
65 | Thị xã Hồng Ngự | ||
66 | Gia Lai | 9 | Huyện K'rông Pa |
67 | Huyện K'Bang | ||
68 | Huyện Koong Chro | ||
69 | Huyện Chư P'rông | ||
70 | Huyện Đắk Đoa | ||
71 | Huyện Đức Cơ | ||
72 | Huyện Mạng Yang | ||
73 | Huyện Chư Sê | ||
74 | Huyện Ia G’rai | ||
75 | Hà Giang | 10 | Huyện Quang Bình |
76 | Huyện Quang Bình | ||
77 | Huyện Vị Xuyên | ||
78 | Huyện Bắc Mê | ||
79 | Huyện Hoàng Su Phì | ||
80 | Huyện Xín Mần | ||
81 | Huyện Quản Bạ | ||
82 | Huyện Yên Minh | ||
83 | Huyện Đồng Văn | ||
84 | Huyện Mèo Vạc | ||
85 | Hà Tĩnh | 8 | Huyện Hương Sơn |
86 | Huyện Vũ Quang | ||
87 | Huyện Can Lộc | ||
88 | Huyện Hương Khê | ||
89 | Huyện Thạch Hà | ||
90 | Huyện Cẩm Xuyên | ||
91 | Huyện Kỳ Anh | ||
92 | Huyện Nghi Xuân | ||
93 | Hải Phòng | 2 | Huyện Cát Hải |
94 | Huyện Bạch Long Vỹ | ||
95 | Hòa Bình | 7 | Huyện Đà Bắc |
96 | Huyện Mai Châu | ||
97 | Huyện Cao Phong | ||
98 | Huyện Kim Bôi | ||
99 | Huyện Tân Lạc | ||
100 | Huyện Lạc Sơn | ||
101 | Huyện Lạc Thủy | ||
102 | Khánh Hòa | 5 | Thành phố Cam Ranh |
103 | Thị xã Ninh Hòa | ||
104 | Huyện Vạn Ninh | ||
105 | Huyện Khánh Vĩnh | ||
106 | Huyện Trường Sa | ||
107 | Kiên Giang | 7 | Thị xã Hà Tiên |
108 | Huyện An Minh | ||
109 | Huyện Phú Quốc | ||
110 | Huyện Kiên Hải | ||
111 | Huyện Kiên Lương | ||
112 | Huyện An Biên | ||
113 | Huyện Giang Thành | ||
114 | Kon Tum | 3 | Huyện Sa Thầy |
115 | Huyện Tu Mơ Rông | ||
116 | Huyện Đắk Glei | ||
117 | Nghệ An | 15 | Huyện Thanh Chương |
118 | Huyện Anh Sơn | ||
119 | Huyện Con Cuông | ||
120 | Huyện Tương Dương | ||
121 | Huyện Tân Kỳ | ||
122 | Huyện Kỳ Sơn | ||
123 | Huyện Quỳ Hợp | ||
124 | Huyện Quỳ Châu | ||
125 | Huyện Quế Phong | ||
126 | Huyện Nghĩa Đàn | ||
127 | Huyện Quỳnh Lưu | ||
128 | Huyện Diễn Châu | ||
129 | Huyện Nghi Lộc | ||
130 | Thị xã Cửa Lò | ||
131 | Huyện Yên Thành | ||
132 | Ninh Bình | 2 | Huyện Nho Quan |
133 | Huyện Kim Sơn | ||
134 | Ninh Thuận | 1 | Huyện Ninh Phước |
135 | Lai Châu | 7 | Huyện Tam Đường |
136 | Huyện Mường Tè | ||
137 | Huyện Sìn Hồ | ||
138 | Huyện Phong Thổ | ||
139 | Huyện Than Uyên | ||
140 | Huyện Tân Uyên | ||
141 | Huyện Nậm Nhùn | ||
142 | Lâm Đồng | 2 | Huyện Lâm Hà |
143 | Huyện Đam Rông | ||
144 | Lạng Sơn | 10 | Huyện Cao Lộc |
145 | Huyện Lộc Bình | ||
146 | Huyện Đình Lập | ||
147 | Huyện Tràng Định | ||
148 | Huyện Văn Lãng | ||
149 | Huyện Bắc Sơn | ||
150 | Huyện Bình Gia | ||
151 | Huyện Văn Quan | ||
152 | Huyện Hữu Lũng | ||
153 | Huyện Chi Lăng | ||
154 | Lào Cai | 9 | Thành phố Lào Cai |
155 | Huyện Bát Xát | ||
156 | Huyện Mường Khương | ||
157 | Huyện Si Ma Cai | ||
158 | Huyện Bắc Hà | ||
159 | Huyện Bảo Thắng | ||
160 | Huyện Bảo Yên | ||
161 | Huyện Sa Pa | ||
162 | Huyện Văn Bàn | ||
163 | Long An | 7 | Huyện Đức Huệ |
164 | Huyện Thạnh Hóa | ||
165 | Huyện Mộc Hóa | ||
166 | Huyện Tân Hưng | ||
167 | Huyện Vĩnh Hưng | ||
168 | Thị xã Kiến Tường | ||
169 | Huyện Cần Giuộc | ||
170 | Phú Thọ | 7 | Huyện Đoan Hùng |
171 | Huyện Hạ Hòa | ||
172 | Huyện Thanh Ba | ||
173 | Huyện Yên Lập | ||
174 | Huyện Cẩm Khê | ||
175 | Huyện Thanh Sơn | ||
176 | Huyện Tân Sơn | ||
177 | Phú Yên | 7 | Huyện Sơn Hòa |
178 | Huyện Sông Hinh | ||
179 | Huyện Đồng Xuân | ||
180 | Huyện Tuy An | ||
181 | Huyện Sông Cầu | ||
182 | Thành phố Tuy Hòa | ||
183 | Huyện Đông Hòa | ||
184 | Quảng Bình | 6 | Huyện Minh Hóa |
185 | Huyện Tuyên Hóa | ||
186 | Huyện Quảng Trạch | ||
187 | Huyện Bố Trạch | ||
188 | Huyện Quảng Ninh | ||
189 | Huyện Lệ Thủy | ||
190 | Quảng Nam | 12 | Thành phố Tam Kỳ |
191 | Thành phố Hội An | ||
192 | Huyện Núi Thành | ||
193 | Huyện Tiên Phước | ||
194 | Huyện Nam Trà My | ||
195 | Huyện Bắc Trà My | ||
196 | Huyện Thăng Bình | ||
197 | Huyện Duy Xuyên | ||
198 | Huyện Phước Sơn | ||
199 | Huyện Nam Giang | ||
200 | Huyện Đông Giang | ||
201 | Huyện Tây Giang | ||
202 | Quảng Ngãi | 7 | Huyện Bình Sơn |
203 | Huyện Sơn Tịnh | ||
204 | Huyện Đức Phổ | ||
205 | Huyện Sơn Hà | ||
206 | Huyện Ba Tơ | ||
207 | Huyện đảo Lý Sơn | ||
208 | Huyện Mộ Đức | ||
209 | Quảng Ninh | 6 | Thành phố Móng Cái |
210 | Huyện Bình Liêu | ||
211 | Huyện Hải Hà | ||
212 | Huyện Ba Chẽ | ||
213 | Huyện Vân Đồn | ||
214 | Huyện Cô Tô | ||
215 | Quảng Trị | 7 | Huyện Đakrông |
216 | Huyện Hướng Hóa | ||
217 | Huyện Vĩnh Linh | ||
218 | Huyện đảo Cồn Cỏ | ||
219 | Huyện Gio Linh | ||
220 | Huyện Hải Lăng | ||
221 | Huyện Triệu Phong | ||
222 | Sóc Trăng | 5 | Thị xã Vĩnh Châu |
223 | Huyện Kế Sách | ||
224 | Huyện Long Phú | ||
225 | Huyện Cù Lao Dung | ||
226 | Huyện Trần Đề | ||
227 | Sơn La | 11 | Huyện Quỳnh Nhai |
228 | Huyện Thuận Châu | ||
229 | Huyện Mường La | ||
230 | Huyện Bắc Yên | ||
231 | Huyện Phù Yên | ||
232 | Huyện Mộc Châu | ||
233 | Huyện Yên Châu | ||
234 | Huyện Mai Sơn | ||
235 | Huyện Sông Mã | ||
236 | Huyện Sốp Cộp | ||
237 | Huyện Vân Hồ | ||
238 | Tây Ninh | 5 | Huyện Tân Châu |
239 | Huyện Tân Biên | ||
240 | Huyện Châu Thành | ||
241 | Huyện Bến Cầu | ||
242 | Huyện Trảng Bàng | ||
243 | Thái Nguyên | 5 | Huyện Định Hóa |
244 | Huyện Võ Nhai | ||
245 | Huyện Phú Lương | ||
246 | Huyện Đồng Hỷ | ||
247 | Huyện Đại Từ | ||
248 | Thanh Hóa | 17 | Huyện Thạch Thành |
249 | Huyện Cẩm Thủy | ||
250 | Huyện Ngọc Lặc | ||
251 | Huyện Lang Chánh | ||
252 | Huyện Như Xuân | ||
253 | Huyện Như Thanh | ||
254 | Huyện Thường Xuân | ||
255 | Huyện Bá Thước | ||
256 | Huyện Quan Hóa | ||
257 | Huyện Quan Sơn | ||
258 | Huyện Mường Lát | ||
259 | Huyện Nga Sơn | ||
260 | Huyện Hậu Lộc | ||
261 | Huyện Hoằng Hóa | ||
262 | Thị xã Sầm Sơn | ||
263 | Huyện Quảng Xương | ||
264 | Huyện Tĩnh Gia | ||
265 | Thừa Thiên Huế | 5 | Huyện A Lưới |
266 | Huyện Phong Điền | ||
267 | Huyện Quảng Điền | ||
268 | Huyện Phú Vang | ||
269 | Huyện Phú Lộc | ||
270 | Hồ Chí Minh | 1 | Huyện Cần Giờ |
271 | Tuyên Quang | 5 | Huyện Sơn Dương |
272 | Huyện Yên Sơn | ||
273 | Huyện Hàm Yên | ||
274 | Huyện Chiêm Hóa | ||
275 | Huyện Na Hang | ||
276 | Trà Vinh | 5 | Huyện Duyên Hải |
277 | Huyện Cầu Kè | ||
278 | Huyện Trà Cú | ||
279 | Huyện Châu Thành | ||
280 | Huyện Càng Long | ||
281 | Yên Bái | 7 | Huyện Mù Cang Chải |
282 | Huyện Trạm Tấu | ||
283 | Huyện Văn Chấn | ||
284 | Huyện Văn Yên | ||
285 | Huyện Trấn Yên | ||
286 | Huyện Lục Yên | ||
287 | Huyện Yên Bình | ||
TỔNG CỘNG | 287 | 287 quận, huyện, thị xã |
- 1 Công văn 9847/VPCP-KTTH năm 2014 về Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 634/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật biển Việt Nam 2012
- 8 Quyết định 2441/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật Thương mại 2005
- 13 Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 14 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 15 Thông tư 112/1998/TT/BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế theo quy định tại Điều 9 Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc do Bộ tài chính ban hành
- 1 Thông tư 112/1998/TT/BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế theo quy định tại Điều 9 Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc do Bộ tài chính ban hành
- 2 Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 3 Công văn 9847/VPCP-KTTH năm 2014 về Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 4516/BCT-TTTN năm 2021 thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Bộ Công thương ban hành