- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 821/QĐ-BCT năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 964/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 27 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 821/QĐ-BCT ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công Thương tỉnh Tiền Giang (có phụ lục kèm theo được chuyển qua Văn phòng điện tử), cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính.
2. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính.
3. Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với thủ tục hành chính.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận hồ sơ, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình theo đúng quy định.
2. Giao Sở Công Thương cập nhật nội dung thủ tục hành chính, quy trình nội bộ, liên thông và điện tử của thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công của tỉnh và phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện tích hợp, đồng bộ thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Mã TTHC | Tên TTHC | Phí, Lệ phí | TTHC liên thông | Dịch vụ công trực tuyến | Dịch vụ BCCI | Ghi chú | |||||
Phí | Lệ phí | Cùng cấp | 02 cấp | 03 cấp | Toàn trình | Một phần | Cung cấp thông tin | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
1 |
| Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp |
|
|
| x |
|
| x |
| x |
|
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp kèm theo tập tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện thành viên một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là thành viên của Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
b) Địa điểm thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến một phần tại địa chỉ dichvucong.tiengiang.gov.vn hoặc dichvucong.gov.vn
c) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
d) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm việc; bước 3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc).
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
g) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
C. QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (CCN)
a) Thời hạn giải quyết: 57 ngày (bao gồm: 17 ngày làm việc và 40 ngày; trong đó ngày làm việc là 8 giờ hành chính, không tính ngày thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ được nghỉ theo quy định).
b) Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử:
Bước | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời hạn giải quyết |
I. Quy trình giải quyết thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (trong đó: 10 ngày làm việc và 15 ngày) | 25 ngày | ||
1 | - Tiếp nhận hồ sơ đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN; - Scan hồ sơ (nếu nhận qua đường bưu điện hoặc trực tiếp); chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng để xem xét, giải quyết. | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc (04 giờ) |
2 | Giải quyết hồ sơ (Tham mưu UBND cấp huyện có văn bản thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng CCN). | Lãnh đạo phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng và Chuyên viên xử lý | 2,5 ngày làm việc (20 giờ) |
3 | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký văn bản để thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng CCN trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 02 ngày làm việc (16 giờ) |
4 | Tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng CCN của doanh nghiệp, HTX, tổ chức nộp trong vòng 15 ngày kể từ ngày UBND cấp huyện thông báo. | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 15 ngày |
5 | Xem xét, phối hợp với doanh nghiệp, HTX, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ thành lập/mở rộng CCN trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. | Lãnh đạo phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng và Chuyên viên xử lý | 03 ngày làm việc (24 giờ) |
6 | Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét ký duyệt hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 1,5 ngày làm việc (12 giờ) |
7 | Đóng dấu vào sổ và chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Trung tâm Phục vụ HCC và KSTTHC tỉnh) để thẩm định. | Văn phòng UBND cấp huyện | 1/2 ngày làm việc (04 giờ) |
II. Quy trình giải quyết thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương | 25 ngày | ||
1 | Tiếp nhận hồ sơ thành lập/mở rộng CCN của cấp huyện; chuyển đến Lãnh đạo Sở. | Trung tâm Phục vụ HCC và KSTTHC tỉnh | 1/2 ngày |
2 | Lãnh đạo Sở chuyển hồ sơ phân công Phòng Quản lý công nghiệp (QLCN) | Lãnh đạo Sở | 01 ngày |
3 | Phân công công chức Phòng QLCN tham mưu giải quyết. | Lãnh đạo Phòng QLCN | 1/2 ngày |
4 | Giải quyết hồ sơ - Thẩm định hồ sơ, tham mưu UBND cấp tỉnh lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. - Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng CCN không đáp ứng yêu cầu, tham mưu Lãnh đạo Sở có văn bản gửi UBND cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (thời hạn hoàn thiện, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định). | Lãnh đạo và công chức của Phòng QLCN | 20 ngày |
5 | Hoàn chỉnh hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở | Lãnh đạo Phòng QLCN | 01 ngày |
6 | Ký duyệt hồ sơ để trình UBND tỉnh | Lãnh đạo Sở | 01 ngày |
7 | Đóng dấu vào sổ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Sở | 01 ngày |
III. Quy trình giải quyết thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | 07 ngày làm việc | ||
1 | Tiếp nhận hồ sơ của Sở Công Thương, chuyển Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 1/2 ngày làm việc (4 giờ) |
2 | Xem hồ sơ và chuyển Phòng Kinh tế | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách | 1/2 ngày làm việc (4 giờ) |
3 | Xem hồ sơ và chuyển Chuyên viên | Lãnh đạo Phòng Kinh tế | 1/2 ngày làm việc (4 giờ) |
4 | Thẩm định hồ sơ | Chuyên viên Phòng Kinh tế | 2 ngày làm việc (16 giờ) |
5 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Phòng Kinh tế | 1/2 ngày làm việc (4 giờ) |
6 | Xem hồ sơ, ký tắt | Lãnh đạo Văn phòng phụ trách | 1/2 ngày làm việc (4 giờ) |
7 | Phê duyệt kết quả (Quyết định thành lập/mở rộng CCN) | Thường trực UBND tỉnh | 02 ngày làm việc (16 giờ) |
8 | Đóng dấu vào sổ, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ HHC và KSTTHC tỉnh); gửi Quyết định thành lập/mở rộng CCN đến Bộ Công Thương 01 bản. | Văn thư và Bộ phận Một cửa Văn phòng UBND tỉnh | 1/2 ngày làm việc (4 giờ) |
IV. Quy trình trả kết quả của Sở Công Thương, UBND cấp huyện | Không tính thời gian | ||
1 | Chuyển kết quả giải quyết TTHC về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Trung tâm Phục vụ HHC và KSTTHC tỉnh | Ngay sau khi có quyết định của UBND tỉnh |
2 | Trả kết quả cho doanh nghiệp, HTX, tổ chức được chọn làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN. | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Trong giờ hành chính |
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 821/QĐ-BCT năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 8 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 9 Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 10 Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Hưng Yên
- 11 Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt 01 Quy trình nội bộ được mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 1 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt 01 Quy trình nội bộ được mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cụm công nghiệp và lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công Thương tỉnh Tiền Giang