Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 97/2007/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 07 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2007/QĐ-UBND NGÀY 21/3/2007 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH: KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI CHÁNH MỸ - GIAI ĐOẠN 1 (146,7 HA)

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1297/STC-GCS ngày 20/8/2007 và của Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một tại Văn bản số 339/TTr-UBND ngày 29/8/2007 về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ đối với dự án Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 21/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình: Khu đô thị sinh thái Chánh Mỹ - Giai đoạn 1 (146,7 ha), cụ thể như sau:

1. Bổ sung Mục I, Phần I:

“Đất thuộc phạm vi hành lang sông, suối, rạch, đê bao được xem xét bồi thường theo các nguyên tắc tại Công văn số 6429/UBND-SX ngày 21/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh”.

2. Điều chỉnh khoản 3, Mục III, Phần I: "3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất:

a) Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho đất ở:

* Đường Nguyễn Văn Cừ:

Vị trí

Đơn giá (đồng/m2)

Quy định

Hỗ trợ

Cộng

- Vị trí 1: Tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 50 mét.

950.000

300.000

1.250.000

- Vị trí 2: Không tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100 mét.

750.000

225.000

975.000

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

600.000

175.000

775.000

* Đường giao thông nông thôn đã cấp phối sỏi đỏ rộng trên 4m:

Vị trí

Đơn giá (đồng/m2)

Quy định

Hỗ trợ

Cộng

- Vị trí 1: Từ mép đường đến 50 mét

450.000

225.000

675.000

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại

350.000

175.000

525.000

b) Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho đất nông nghiệp:

* Đường Nguyễn Văn Cừ:

Vị trí

Đơn giá (đồng/m2)

Quy định

Hỗ trợ

Cộng

- Vị trí 1: Tiếp giáp đường và cách hành lang bảo vệ đường bộ trong phạm vi 50m

90.000

110.000

200.000

- Vị trí 2: Không tiếp giáp đường và cách hành lang bảo vệ đường bộ trong phạm vi 100m.

72.000

113.000

185.000

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

60.000

110.000

170.000

Đường giao thông nông thôn đã cấp phối sỏi đỏ rộng trên 4m:

Vị trí

Đơn giá (đồng/m2)

Quy định

Hỗ trợ

Cộng

- Vị trí 1: Từ mép đường đến 50 mét.

72.000

113.000

185.000

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

60.000

110.000

170.000

- Đất nuôi trồng thủy sản có đắp bờ vững chắc được hỗ trợ thêm công đào đắp: 18.000 đ/m3.

- Đất nông nghiệp lập vườn được hỗ trợ thêm 30.000 đ/m2. Trường hợp người dân đã lập vườn nhưng trên giấy chứng nhận QSD đất chưa chuyển đổi cơ cấu cây trồng thì chủ đầu tư phối hợp cùng Uỷ ban nhân dân xã Chánh Mỹ khảo sát, kiểm kê và bồi thường theo thực tế.

- Một thửa đất nằm trên nhiều vị trí thì sẽ được phân thành từng thửa nhỏ tương ứng với từng vị trí để áp giá bồi thường”.

3. Điều chỉnh khoản 1, Mục I, Phần V:

“1. Những hộ gia đình có đất thổ cư hoặc những hộ có nhà ở hoặc có hộ khẩu thường trú trên ngôi nhà thuộc phạm vi giải tỏa từ trước ngày 02/4/2007 (ngày 02/4/2007 là ngày ra thông báo bồi thường giải phóng mặt bằng dự án) sẽ được tái định cư trong khu tái định cư của dự án”.

4. Bãi bỏ khoản 2, Mục I, phần V.

5. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 21/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở

Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các đơn vị và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân