ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 972/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 04 tháng 4 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1058/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 02 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 387/TTr-VP ngày 04 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông và Vận tải tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; trong đó sửa đổi 12 thủ tục; bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 30/01/2012; Quyết định số 953/QĐĐC-UBND ngày 05/4/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (có danh mục đính kèm). Các nội dung khác của Quyết định số 298/QĐ-UBND; Quyết định số 953/QĐĐC-UBND vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày 04/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đường bộ | |
1 | Thủ tục thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới |
2 | Thủ tục đổi giấy phép lái xe (bị hư, hết hạn chưa quá 03 tháng) do ngành giao thông vận tải cấp |
3 | Thủ tục đổi giấy phép lái xe mô tô bị hỏng do ngành Công an cấp trước 31 tháng 7 năm 1995 |
4 | Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau 31 tháng 7 năm 1995 |
5 | Thủ tục đổi giấy phép lái xe Quân đội do Bộ Quốc phòng sang giấy phép lái xe dân sự |
6 | Thủ tục đổi giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho người nước ngoài vào cư trú, làm việc, học tập định cư lâu dài tại Việt Nam |
7 | Thủ tục đổi giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người Việt Nam (người mang quốc tịch Việt Nam) |
8 | Thủ tục đổi giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe tại Việt Nam |
9 | Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe bị mất (còn thời hạn hoặc hết hạn chưa quá 03 tháng và còn hồ sơ gốc) |
10 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể |
11 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải áp dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã |
12 | Thủ tục đăng ký màu sơn, biểu trưng (logo) xe buýt, xe taxi |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp ở Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải.
Bước 2: Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế.
Bước 3: Sở Giao thông Vận tải tiến hành thẩm định thiết kế: Nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03, Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ Giao thông Vận tải.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu.
+ Hồ sơ thiết kế cải tạo (các bản vẽ kỹ thuật và thuyết minh tính toán).
+ Các bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế: Giấy đăng ký xe ô tô, phiếu sang tên di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), sổ kiểm định xe hoặc giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu).
+ Tài liệu kỹ thuật liên quan đến xe cơ giới cải tạo.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Các tổ chức, cá nhân trong việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (gọi tắt là xe cơ giới) đã có biển số đăng ký của địa phương hoặc đang làm thủ tục chuyển vùng về địa phương để đăng ký biển số hoặc xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu có địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc mua xe tại địa phương, trừ các loại mô tô, xe máy, xe lam và xích lô máy.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định thiết kế cải tạo, đóng mới lắp ráp xe; kiểm nghiệm phương tiện đã cải tạo, đóng mới, lắp ráp: 200.000 đồng đối với thẩm định cải tạo đóng mới.
- Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc hoán cải): 50.000 đồng/lần/giấy (riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi: 100.000 đồng/ giấy).
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Đơn vị thiết kế có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh dịch vụ hành nghề thiết kế phương tiện vận tải.
- Phương tiện cơ giới có biển số đăng ký tại địa phương hoặc đang làm thủ tục chuyển vùng về địa phương để đăng ký, hoặc xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu có địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc mua xe tại địa phương.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí, cấp giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
2. Thủ tục đổi giấy phép lái xe (bị hư, hết hạn chưa quá 03 tháng) do ngành giao thông vận tải cấp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe đã hết hạn sử dụng.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin, chụp ảnh và in phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến Phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
- Thứ 7 nhận hồ sơ từ 7h30 đến 11h;
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Hồ sơ gốc (đối với giấy phép lái xe bị hư hỏng, giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý);
+ Giấy phép lái xe chính;
+ Chứng minh nhân dân photo (kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải trực tiếp đến nộp để chụp ảnh, không được nộp thay.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe: Phụ lục số 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
h) Phí, lệ phí: 135.000 đồng.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
3. Thủ tục đổi giấy phép lái xe mô tô bị hỏng do ngành Công an cấp trước 31 tháng 7 năm 1995
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin, chụp ảnh và in phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến Phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
- Thứ 7 nhận hồ sơ từ 7h30 đến 11h;
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Hồ sơ gốc;
+ Giấy phép lái xe của ngành Công an cấp (bản gốc);
+ Chứng minh nhân dân photo (kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải trực tiếp đến nộp để chụp ảnh không được nộp thay.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe: Phụ lục số 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đổi giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
4. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau 31 tháng 7 năm 1995
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin, chụp ảnh và in phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến Phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
- Thứ 7 nhận hồ sơ từ 7h30 đến 11h;
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn giá trị sử dụng (bản gốc);
+ Chứng minh nhân dân photo (kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải trực tiếp đến nộp để chụp ảnh không được nộp thay.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe: Phụ lục số 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: 135.000 đồng
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
5. Thủ tục đổi giấy phép lái xe Quân đội do Bộ Quốc phòng sang giấy phép lái xe dân sự
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin, chụp ảnh và in phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến Phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
- Thứ 7 nhận hồ sơ từ 7h30 đến 11h;
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng Trung đoàn trở lên ký;
+ Giấy phép lái xe quân sự còn giá trị sử dụng (bản chính);
+ Chứng minh nhân dân photo (kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải trực tiếp đến nộp để chụp ảnh không được nộp thay.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe: Phụ lục số 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
h) Phí lệ phí: Lệ phí đổi giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT gày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin, chụp ảnh và in phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến Phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
- Thứ 7 nhận hồ sơ từ 7h30 đến 11h;
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe dành cho người nước ngoài (theo mẫu);
+ Giấy phép lái xe nước ngoài (bản chính);
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản photo hộ chiếu (gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt nam) (kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản photo thẻ cư trú, thẻ tạm trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải trực tiếp đến nộp để chụp ảnh không được nộp thay.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đổi giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe: Phụ lục 30, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Chú ý: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế không được đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam.
7. Thủ tục đổi giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người Việt Nam (người mang quốc tịch Việt Nam)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin, chụp ảnh và in phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến Phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
- Thứ 7 nhận hồ sơ từ 7h30 đến 11h;
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe dùng cho người Việt Nam (theo mẫu);
+ Giấy phép lái xe nước ngoài (bản chính);
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản photo hộ chiếu (gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam) (kèm bản chính đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
+ Chứng minh nhân dân photo (kèm bản chính đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải trực tiếp đến nộp để chụp ảnh, không được nộp thay.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đổi giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe: Phụ lục số 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Chú ý: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế không được đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam.
8. Thủ tục đổi giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin, chụp ảnh và in phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến Phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
- Thứ 7 nhận hồ sơ từ 7h30 đến 11h;
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cho người nước ngoài (theo mẫu);
+ Giấy phép lái xe nước ngoài (bản chính);
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan có thẩm quyền;
+ Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực);
+ Bản photo hộ chiếu (gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh của người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam) (kèm bản chính để đối chiếu);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải trực tiếp đến nộp để chụp ảnh không được nộp thay.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí đổi Giấy phép lái xe: 135.000 đồng
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe: Phụ lục số 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Chú ý: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế không được đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam.
9. Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe bị mất (còn thời hạn hoặc hết hạn chưa quá 03 tháng và còn hồ sơ gốc)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.
Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin, chụp ảnh và in phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến Phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
- Thứ 7 nhận hồ sơ từ 7h30 đến 11h;
(Trừ chiều ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe;
+ Chứng minh nhân dân pho to (kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải trực tiếp đến nộp để chụp ảnh không được nộp thay.
d) Thời hạn giải quyết: Sau 02 thángkể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe: Phụ lục số 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
- Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe.
- Người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
10. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ kinh doanh cá thể kinh doanh vận tải hành khách đủ điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định tại Điều 11, 12, 16, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ; Điều 1, Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ, lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định tại Điều 1, Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ gửi trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải hoặc có thể gửi qua đường bưu điện.
- Bước 2: Nhân viên Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra các thủ tục được quy định tại Điều 1, Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ.
Ghi biên nhận nếu hồ sơ đầy đủ hoặc thông báo bổ sung nếu còn thiếu.
- Bước 3: Bàn giao hồ sơ giữa Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và chuyên viên thực hiện cấp phép.
- Bước 4: Chuyên viên kiểm tra, thẩm định nội dung hồ sơ.
- Bước 5: Hồ sơ hợp lệ, đáp ứng đầy đủ nội dung, ghi phiếu đề nghị cấp ấn chỉ giấy phép kinh doanh vận tải. In giấy phép và ghi số seri và hồ sơ theo dõi.
- Bước 6: Trình Lãnh đạo ký duyệt.
- Bước 7: Trình đóng mộc, bàn giao kết quả.
- Bước 8: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải (Phụ lục số 02, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 02, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đăng ký kinh doanh ngành nghề đúng quy định.
- Phương tiện còn niên hạn sử dụng, thuộc quyền sở hữu hợp pháp của hộ cá thể.
- Phương tiện phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình theo lộ trình quy định.
- Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ. Lái xe, nhân viên được ký hợp đồng lao động theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
11. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải áp dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe container đủ điều kiện kinh doanh vận tải quy định tại Điều 11, 12, 13, 14, 15, 17, Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ; Điều 1, Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ, lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định tại Điều 1, Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ gửi trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải hoặc có thể gửi qua đường bưu điện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra đầy đủ các thủ tục được quy định tại Điều 1, Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ.
Ghi biên nhận nếu hồ sơ đầy đủ giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thông báo bổ sung nếu còn thiếu.
- Bước 3: Bàn giao hồ sơ giữa Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và chuyên viên thực hiện cấp phép.
- Bước 4: Chuyên viên kiểm tra, thẩm định nội dung hồ sơ.
- Bước 5: Hồ sơ hợp lệ, đáp ứng đầy đủ nội dung, ghi phiếu đề nghị cấp ấn chỉ Giấy phép kinh doanh vận tải. In giấy phép và ghi số seri và hồ sơ theo dõi.
- Bước 6: Trình Lãnh đạo ký duyệt.
- Bước 7: Trình đóng mộc, bàn giao kết quả.
- Bước 8: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải (Phụ lục số 02, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực bằng cấp của người điều hành vận tải: Bằng tốt nghiệp trung cấp kinh tế vận tải trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học các chuyên ngành khác;
+ Phương án kinh doanh (Phụ lục số 01, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải);
+ Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (áp dụng đối với kinh doanh vận tải khách tuyến cố định, xe buýt, taxi) (Phụ lục số 04, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải));
+ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông (áp dụng đối với kinh doanh vận tải khách tuyến cố định, xe buýt, taxi, vận tải hàng hoá container).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải.
h) Phí, lệ phí: Thu theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 01, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
- Phụ lục số 02, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
- Phụ lục số 04, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đăng ký kinh doanh ngành nghề đúng quy định.
- Có bằng cấp chuyên môn theo quy định và đáp ứng thâm niên quản lý vận tải từ 03 năm trở lên với chức danh từ trưởng bộ phận trở lên.
- Phương tiện còn niên hạn sử dụng, thuộc quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, quy định cụ thể quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, sử dụng, điều hành phương tiện.
- Phương tiện phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình theo lộ trình quy định.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, được ký hợp đồng lao động theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
12. Thủ tục đăng ký màu sơn, biểu trưng (logo) xe buýt, xe taxi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt, taxi lập bản đăng ký màu sơn theo hướng dẫn tại Điều 1, Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ; Điều 22, Điều 33, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đầy đủ các thủ tục được quy định tại Điều 22, Điều 33, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
Ghi biên nhận nếu hồ sơ đầy đủ giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thông báo bổ sung nếu còn thiếu.
- Bước 3: Bàn giao hồ sơ giữa Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và chuyên viên thực hiện.
- Bước 4: Kiểm tra, thẩm định nội dung hồ sơ.
- Bước 5: Trình Lãnh đạo ký xác nhận.
- Bước 6: Trình đóng mộc, phát hành văn bản và bàn giao kết quả.
- Bước 7: Lưu trữ hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:
- Sáng : Từ 07h đến 11h30;
- Chiều : Từ 13h đến 16h30;
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải; số 18, đường Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Giấy đăng ký màu sơn, biểu trung (logo) của xe taxi, màu sơn của xe buýt (Phụ lục số 15, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông Vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt, taxi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 15, Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô./.
- 1 Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông và vận tải tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai
- 1 Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2010 Công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2010 Công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành