ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 972/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 356/QĐ-UBND NGÀY 10/3/2016 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG VÀ MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2015/QH13 của Quốc hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021; thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Ủy ban bầu cử tại Công văn số 101/UBBC ngày 06/5/2016 và ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 88/HĐND-KTNS ngày 20/5/2016 về việc bổ sung nội dung và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1256/STC-TCHCSN ngày 25/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung chi xây dựng văn bản đối với cấp huyện, thành phố và chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử đối với cấp xã phường, thị trấn qui định tại mục 4 và mục 5 phụ lục kèm theo Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh như sau:
1. “Chi xây dựng các văn bản liên quan đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn huyện, thành phố do Thường trực huyện ủy, thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân, Ủy ban bầu cử; các tiểu ban của Ủy ban bầu cử, ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam huyện, thành phố ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quyết định, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả huyện, thành phố)”.
2. Điều chỉnh nội dung chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử đối với cấp xã, phường, thị trấn huyện, thành phố tại mục 5: “Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau: Ủy ban bầu cử mức: 1.000.000 đồng/người/tháng”.
Điều 2.
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/3/2016 (ngày có hiệu lực thi hành của Quyết định 356/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh).
2. Các nội dung khác tại Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định điều kiện bảo đảm hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định nội dung và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bổ sung nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6 Thông tư 06/2016/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị quyết 105/2015/QH13 về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021; thành lập Hội đồng bầu cử Quốc gia do Quốc hội ban hành
- 8 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định điều kiện bảo đảm hoạt động đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định nội dung và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bổ sung nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau, nhiệm kỳ 2016-2021