ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 976/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 27 tháng 6 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số: 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015”;
Căn cứ Thông tư số: 24/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số: 25/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011- 2015;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số: 21/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2015
Điều 2. Các Sở, Ngành được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo đúng kế hoạch và đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Chi cục Trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị phối hợp thực hiện, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 976/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
- Góp phần thực hiện Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Bắc Kạn.
- Nâng cao năng lực của các cơ quan, tổ chức của tỉnh trong việc thực thi các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT), của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đồng thời nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Hiệp định đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Hoàn thiện cơ sở pháp lý và hệ thống các biện pháp kỹ thuật trong thương mại nhằm góp phần kiểm soát chất lượng hàng hoá trong sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu, nhằm bảo đảm an toàn cho người, động vật, thực vật và bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng.
- Nâng cao năng lực Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh (Ban liên ngành TBT tỉnh Bắc Kạn), Mạng lưới các cơ quan thông báo và điểm TBT đầu mối của tỉnh về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và năng lực quản lý, kỹ thuật của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và tác động của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hoá.
- Quyết định số: 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số: 1677/QĐ-BKHCN ngày 10/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt "Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số: 682/QĐ-TTg ngày 10/05/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011- 2015";
- Văn bản số: 1593/BKHCN-TĐC ngày 08/7/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai Đề án TBT giai đoạn 2011-2015;
- Thông tư số: 24/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011- 2015;
- Thông tư số: 25/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015.
Từ năm 2014 đến năm 2015 sẽ triển khai 04 dự án với tổng kinh phí là: 260.000.000 đồng (Hai trăm sáu mươi triệu đồng).
Kinh phí năm 2014: 120.000.000 đồng (Một trăm hai mươi triệu đồng).
Kinh phí năm 2015: 140.000.000 đồng (Một trăm bốn triệu đồng).
Cụ thể như sau:
Rà soát các văn bản pháp quy, phát hiện các nội dung mâu thuẫn hoặc không phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật gốc. Nghiên cứu, phân tích và đề xuất các biện pháp sửa đổi bổ sung nhằm xử lý các mâu thuẫn hoặc không phù hợp.
- Tổng kinh phí: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng).
Kính phí mỗi năm: 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng).
Tổ chức tập huấn và cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT cho các cơ quan, tổ chức và chuyên viên tham gia xây dựng và thực thi chính sách, các quy định pháp luật liên quan TBT: Tập huấn nghiệp vụ về TBT cho các cơ quan, tổ chức và chuyên viên phụ trách TBT dự kiến thực hiện: 01 hội nghị/năm.
- Tổng kinh phí: 40.000.000 đồng (Bốn mươi triệu đồng).
+ Kinh phí năm 2014: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng)
+ Kinh phí năm 2015: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng)
3. Dự án 3: Duy trì và nâng cao năng lực mạng lưới TBT Bắc Kạn.
Tổ chức khảo sát, học tập kinh nghiệm triển khai Hiệp định TBT tại các tỉnh bạn. Thực hiện các hoạt động thông báo và hỏi đáp thường xuyên.
- Tổng kinh phí: 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng).
+ Kinh phí năm 2014: 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng).
+ Kinh phí năm 2015: 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng).
Thông tin tuyên truyền về Hiệp định TBT: Xây dựng chuyên mục về TBT trên Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn. Số lượng: 01 tin/tháng. Tổng số 12 tin/năm. Mở 01 trang thông tin về TBT tại Website Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tổng kinh phí: 140.000.000 đồng (Một trăm bốn mươi triệu đồng).
+ Kinh phí năm 2014: 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng).
+ Kinh phí năm 2015: 80.000.000 đồng (Tám mươi triệu đồng)
- Từ nguồn sự nghiệp khoa học của tỉnh Bắc Kạn năm 2014 và năm 2015.
- Từ nguồn đóng góp của các cá nhân, tổ chức.
1. Sở Khoa học và công nghệ:
- Chủ trì, tham mưu triển khai kế hoạch thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ lập kế hoạch triển khai và Đề cương dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Tài chính dự trù kinh phí để bố trí kinh phí thực hiện trong các năm kế hoạch.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ triển khai kế hoạch đã được phê duyệt.
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động triển khai thực hiện đề án TBT của Thủ tướng tại các cơ quan.
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Tài chính:
- Bố trí kinh phí trong dự toán chi để triển khai kế hoạch.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ chi tiêu tài chính trong khi thực hiện đúng với quy định hiện hành.
3. Nhiệm vụ của Thủ trưởng các cơ quan phối hợp thực hiện:
- Các đơn vị phối hợp theo Quyết định số 1031/2007/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn gồm các đơn vị (theo tên gọi hiện nay): Sở Công thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhiệm vụ:
+ Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng yêu cầu và tiến độ đã đề ra.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số: 682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2015. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn yêu cầu các cơ quan đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét giải quyết./.
- 1 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Quảng Trị
- 7 Thông tư 24/2011/TT-BKHCN Quy định về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Thông tư 25/2011/TT-BKHCN quy định về nội dung chi thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9 Công văn 1593/BKHCN-TĐC triển khai Đề án TBT giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10 Quyết định 1677/QĐ-BKHCN năm 2011 phê duyệt "Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 682/QĐ-TTg về Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011- 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11 Quyết định 682/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1031/2007/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan trong việc thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13 Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về phối hợp hoạt động Thông báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Hà Nam
- 14 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Quảng Trị về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động triển khai đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của tỉnh Quảng Trị về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
- 5 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Quảng Trị
- 8 Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về phối hợp hoạt động Thông báo và Hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Hà Nam